Bài tập Tết môn Toán Lớp 3 (Có đáp án)

Bài 1: Đọc số sau XX :
A. Mười B. Hai mươi C. Mười hai D. Mười lăm
Bài 2: Giá trị của biểu thức 315 + 126 : 3 là bao nhiêu?
A. 257 B. 357 C. 147 D. 247
Bài 3. Chữ số 8 trong số 1896 có giá trị là bao nhiêu?
A . 8 B. 80 C. 800 D. 8000
Bài 4. Chữ số hàng chục nghìn trong số 79356 là:
A. 6 B. 5 C. 9 D. 7
Câu 5: Một cái sân hình vuông có cạnh là 6 m. Hỏi diện tích cái sân đó là bao nhiêu mét vuông ?
A. 24 m2 B. 20 m2
C. 30 m2 D . 36 m2
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tết môn Toán Lớp 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Tết môn Toán lớp 3 Bài tập Tết số 1: I-Trắc nghiệm : ( 3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 đ Bài 1: Đọc số sau XX : A. Mười B. Hai mươi C. Mười hai D. Mười lăm Bài 2: Giá trị của biểu thức 315 + 126 : 3 là bao nhiêu? A. 257 B. 357 C. 147 D. 247 Bài 3. Chữ số 8 trong số 1896 có giá trị là bao nhiêu? A . 8 B. 80 C. 800 D. 8000 Bài 4. Chữ số hàng chục nghìn trong số 79356 là: A. 6 B. 5 C. 9 D. 7 Câu 5: Một cái sân hình vuông có cạnh là 6 m. Hỏi diện tích cái sân đó là bao nhiêu mét vuông ? 24 m2 B. 20 m2 C. 30 m2 D . 36 m2 Câu 6 : 5m 5cm= ...cm A . 55 B . 505 C . 550 D . 505cm II-Tự luận : ( 7 điểm) Bài 1: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính: a/ 67538 + 4255 b/ 89354 - 76329 c/ 13246 5 d/ 56712 : 8 Bài 2 : ( 1 điểm) Đặt Tìm x a) 2867 - x = 2 388 b) 189 : x = 9 Bài 3 : ( 1 điểm) Tính giá trị biểu thức a) 89 x 2 + 130 = b) 832 - 816 : 8 = Bài 4: ( 1,5 điểm) Một thư viện có 7 260 quyển truyện xếp đều vào 6 thùng. Hỏi 4 thùng như thế xếp được bao nhiêu quyển truyện? Tóm tắt Bài giải Bài 5 : ( 1 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng đó ? Bài giải Tóm tắt Bài giải Bài 6: ( 0,5 điểm) : Tính nhanh giá trị cảu biểu thức: 56 x 9 - 56 x 3 - 56 x 4 - 56 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B C C D B II-Tự luận : ( 7 điểm) Bài 1( 2 điểm) a/ 71793 b/ 13025 c/ 66230 d/7089 Bài 2 : Tìm x ( 1 điểm) 2867 - x = 2 388 x = 2867 - 2 388 x = 479 189 : x = 9 x = 189 : 9 x = 21 Bài 3 : ( 1 điểm) Tính giá trị biểu thức a) 89 x 2 + 130 = 178 + 130 b) 832 - 816 : 8 = 832 - 102 = 308 = 730 Bài 4 : ( 1,5 điểm) Số sách xếp vào một thùng là : 7260 : 6 = 1210 ( quyển ) Số sách xếp vào 4 thùng là : 1210 x 4 = 4840 ( quyển ) Đáp số : 4840 quyển Bài 5 : (1 điểm) Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là : 12 : 3 = 4 ( m) Diện tích thửa ruộng đó là : 12 x 4 = 48 (m2 ) Đáp số: 48 (m2 ) Bài 6 : ( 0,5điểm) 56 x 9 - 56 x 3 - 56 x 4 - 56 = 56 x ( 9 - 3 - 4 - 1) = 56 x 1 = 56 Bài tập Tết số 2 Bài 1: Tính : a) 85 + 25 × 2 = ... = ... b) 119 + (7 × 5) – 34 = ... = ... = ................................ c) 40 × 6 : 8 = ... = ... d) 201 – 81 : 9 × 7 = ... = ... = ................................ Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Một xe máy trong 4 giờ đầu, mỗi giờ đi được 35 km. Trong 5 giờ sau, mỗi giờ đi được 42km. Hỏi xe máy đã đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? 350km 450km 455km D. 540km Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Giá trị của biểu thức 375 – 67 + 185 : 5 × 7 là: 500 516 566 D. 567 Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S. a) (81 : 9 × 3) + 178 = 205 (81 : 9 × 3) + 178 = 250 b) 639 – 129 : 3 × 4 = 466 639 – 129 : 3 × 4 = 467 Bài 5: Số? Bài 6: Một cửa hàng có 885kg gạo nếp và 7 bao gạo tẻ. Mỗi bao gạo tẻ nặng 52kg. Ngày đầu cửa hàng đã bán được 267kg gạo nếp. Hỏi số gạo nếp còn lại nhiều hơn gạo tẻ là bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Lời giải chi tiết Bài 1: Phương pháp giải: - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, trừ sau. - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Cách giải: a) 85 + 25 × 2 = 85 + 50 = 135 b) 119 + (7 × 5) – 34 = 119 + 35 – 34 = 154 – 34 = 120 c) 40 × 6 : 8 = 240 : 8 = 30 d) 201 – 81 : 9 × 7 = 201 – 9 × 7 = 201 – 63 = 138 Bài 2: Phương pháp giải: - Tính quãng đường đi được trong 4 giờ đầu. - Tính quãng đường đi được trong 5 giờ sau. - Tính quãng đường xe máy đi được. Cách giải: Quãng đường xe máy đi được trong 4 giờ đầu là: 35 × 4 = 140 (km) Quãng đường xe máy đi được trong 5 giờ sau là: 42 × 5 = 210 (km) Quãng đường xe máy đã đi được là: 140 + 210 = 350 (km) Đáp số: 350km. => Đáp án cần chọn là A. Bài 3: Phương pháp giải: - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, trừ sau. - Biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. Cách giải: 375 – 67 + 185 : 5 × 7 = 375 – 67 + 37 × 7 = 375 – 67 + 259 = 308 + 259 = 567 => Đáp án cần chọn là D. Bài 4: Phương pháp giải: Tính giá trị biểu thức để kiểm tra kết quả. - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, trừ sau. - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Cách giải: a) ( 81 : 9 × 3 ) + 178 = ( 9 × 3 ) + 178 = 27 + 178 = 205 b) 639 – 129 : 3 × 4 = 639 – 43 × 4 = 639 – 172 = 467 Vậy ta có kết quả như sau: a) (81 : 9 × 3) + 178 = 205 ⇒Đ⇒Đ (81 : 9 × 3) + 178 = 250 ⇒S⇒S b) 639 – 129 : 3 × 4= 466 ⇒S⇒S 639 – 129 : 3 × 4= 467 ⇒Đ⇒Đ Bài 5: Phương pháp giải: Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Cách giải: Ta có : 60 + (60 – 20) = 60 + 40 = 100 ; 27 × ( 16 : 4 ) = 27 × 4 = 108 ; 175 – (34 × 5) = 175 – 170 = 5 ; 210 + 32 × 2 = 210 + 64 = 274. Vậy ta có kết quả như sau: Bài 6: Phương pháp giải: - Tìm số ki-lô-gam gạo tẻ = cân nặng của 1 bao × bao số gạo tẻ. - Tìm số ki-lô-gam gạo nếp còn lại = số gạo nếp ban đầu – số gạo nếp đã bán. - Tìm số ki-lô-gam gạo nếp còn lại hơn gạo tẻ = số gạo nếp còn lại – số gạo tẻ cửa hàng có. Cách giải: Bài giải Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là: 52 × 7 = 364 (kg) Sau khi bán, cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo nếp là: 885 – 267 = 618 (kg) Số gạo nếp còn lại nhiều hơn gạo tẻ số ki-lô-gam là: 618 – 364 = 254 (kg) Đáp số: 254kg gạo.
Tài liệu đính kèm:
bai_tap_tet_mon_toan_lop_3_co_dap_an.doc