Bài giảng Tự nhiên và xã hội 3 - Quả

Bài giảng Tự nhiên và xã hội 3 - Quả

1 . Cấu tạo của quả:

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.

Bước 1: Quan sát các hình trong SGK

KNS: Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả.

Quan sát các hình ảnh quả có trong SGK trang 92,93.

 

ppt 44 trang thanhloc80 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tự nhiên và xã hội 3 - Quả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thực tập TN&XH. Bài: QuảChào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp 3a 207:51Nêu ích lợi của hoa? Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Nêu chức năng của hoa? Hoa thường được dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè hoặc để ăn.Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012Môn: Tự nhiên xã hội.1. Kiểm tra bài cũ: Hoa07:512. Bài mới:Bài hát Quả đã học ở lớp 1 gồm có một số loại quả là:07:5107:51Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.Bước 1: Quan sát các hình trong SGK *KNS: Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả.Quan sát các hình ảnh quả có trong SGK trang 92,93.Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012Môn: Tự nhiên xã hội.Bài:1 . Cấu tạo của quả:QUẢ.07:51Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả.Hình 1: Quả táoHình 2: Quả măng cụtHình 3: Quả chôm chômHình 5: Quả chuốiHình 5: Quả chanh07:51Hình 7: Quả đàoHình 8: Quả đậu Hà LanHình 9: Quả đu đủ - Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó? Trong số các quả đó, em đã ăn là: táo, măng cụt, chôm chôm, chuối, chanh, đu đủ, Táo thơm, ngọt. Măng cụt có quả chua có quả ngọt, chôm chôm ngọt, chuối thơm, ngọt, chanh chua, đu đủ ngọt .07:51Hình1: Quả táoVỏHạtThịt- Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?07:51VỏThịtHình 2: Quả măng cụt07:51VỏThịtHình 3: Quả chôm chôm07:51VỏThịtHình 4: Quả chuối07:51ThịtVỏHạtHình 5: Quả chanh07:51Với loại quả này ta ăn phần hạt. 07:51HạtVỏThịtHình7: Quả đào07:51HạtVỏThịtHình 8: Quả đậu Hà Lan07:51VỏHạtThịtHình 9: Quả đu đủ.Với các loại quả còn lại người ta thường ăn phần thịt. 07:51Làm việc với vật thật.Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả.- Quan sát bên trong: Gọt vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt. - Bên trong quả gồm có những bộ phận nào?- Chỉ phần ăn được của quả đó?- Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó.Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp.07:51Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp.Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả.Quả chanh có dạng hình cầu, nhỏ, màu xanh, khi chín màu vàng - Quan sát bên trong: Gọt vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt. Vỏ quả mỏng bao quanh phủ kín bảo vệ phần bên trong của quả.Bên trong quả gồm có những bộ phận nào?Thịt, hạt.Chỉ phần ăn được của quả đó?Thịt.Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó. Chua.07:51VỎTHỊT- Quan sát bên trong: Bóc vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt. Vỏ quả dày bao quanh phủ kín bảo vệ phần bên trong của quả.Quả chuối dài, to, khi chín có màu vàng 07:51Hạt lạc( đậu phộng)Vỏ lạc 6- Quan sát bên trong: Bóc vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt? Vỏ cứng, có màu vàng Quả lạc ( Đậu phộng) nhỏ. 07:51Bước 3: Làm việc cả lớp.Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.07:51Hoạt động 2: Thảo luận:Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ? Ví dụ: Ăn tươi: cóc, ổi, cam, quýt,...Làm mứt hoặc si- rô: hay đóng hộp: mơ, táo, me, dâu, si rô: dâu,...Làm rau dùng trong các bữa cơm: dưa leo, cà chua, bí...Ép dầu: Lạc ( đậu phộng), vừng (mè ).Quả không ăn được. Ví dụ như cà độc dược Quả thường được dùng để: Ăn tươi, làm mứt hoặc si- rô hay đóng hộp, làm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu 2 . Ích lợi của quả:Bước 1: Làm việc theo nhóm.07:51Hình 5: Quả chanh ăn tươi Hình 2: Quả măng cụtăn tươiHình 3: Quả chôm chômăn tươiHình 4: Quả chuốiăn tươi.Hình1: Quả táo ăn tươiQuan sát hình trang 92,93, SGK, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào được chế biến làm thức ăn?07:51Hình7: Quả đào ăn tươi, làm mứt.Hình 8: Quả đậu Hà Lan: chế biến làm thức ănHình 9: Quả đu đủ chín: ăn tươi, quả xanh chế biến làm thức ăn.Hình 6: Quả lạc ( còn gọi là củ lạc): chế biến làm thức ăn, ép lấy dầu, nấu kẹo.07:51Lµm ®å ¨n t­¬i07:51Qu¶ d©u t©yqu¶ xoµiqu¶ camQuả na còn gọi là mãng cầu ta.07:51Quả dùng làm mứt, nước ép trái cây hoặc si rô hay đóng hộp07:51Mứt chuối nho khôChuối khôMứt dừa sen trầnDây chuyền sản xuất mít khô07:51Quả dùng để chế biến thức ăn 07:5107:51Quả dùng để ép dầu 07:51Với các loại quả này ta nên ăn phần hạt. Với các loại quả đậu phộng, đậu đỏ, đậu xanh, đậu đen, vừng ta nên ăn phần nào?07:51chøc n¨ngH¹t cãg×? chøc n¨ngKhi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới.07:51 Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa cơm, ép dầu, Ngoài ra muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp.Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. Bước 2: Làm việc cả lớp.07:513. Củng cố:Tự nhiên và xã hội chúng ta vừa học bài gì?07:51Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012Môn: Tự nhiên xã hội.Bài: QUẢ. Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.1. Cấu tạo của quả:2. Ích lợi của quả07:51Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh vào bảng con trước ý trả lời đúng: c. Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt. b. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt. a. Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. 1. Cấu tạo của quả: c07:512. Chức năng của hạt : 3. Ích lợi của quả: a. Mọc thành cây mới khi gặp điều kiện thích hợp. b. Mọc thành cây mới . c. Mọc thành cây mới khi gặp điều kiện không thích hợp. c. Ăn tươi, làm mứt, làm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu, Ngoài ra muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp.a. Ăn tươi.b. Làm mứt, làm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu, a c07:51RòCƠIHĐỐIUTVQuả gì?07:51 1. Kh«ng ph¶i gõng Mµ rÊt cay B»ng ngãn tay MÆc ¸o ®áQu¶ ít07:51 2. Tên em chẳng thiếu chẳng thừa Chín vàng ngon ngọt rất vừa lòng anh.Qu¶ ®u ®ñ07:513. Da cóc mà bọc trứng gàBổ ra thơm phức cả nhà muốn ăn.Qu¶ mÝt07:514. Dặn dò: Về xem lại bài . Làm bài trong vở bài tập.Xem trước bài: Động vật. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở07:51C¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c emTiết học đến đây là hết rồi!07:51

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tu_nhien_va_xa_hoi_3_qua.ppt