Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?” - Giáo viên: Nguyễn Thị Ngoan
Bài 1: Đọc bài thơ sau:
Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi!
Mưa! Mưa xuống thật rồi!
Đất hả hê uống nước
Ông sấm vỗ tay cười
Làm bé bừng tỉnh giấc.
Chớp bỗng lòe chói mắt
Soi sáng khắp ruộng vườn
Ơi! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông.
Đỗ Xuân Thanh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?” - Giáo viên: Nguyễn Thị Ngoan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học TT Ân Thi Tiết : Luyện từ và câu LỚP 3A7Tuần 21Chào mừng các em học sinh tham gia học trực tuyếnGiáo viên: Nguyễn Thị Ngoan Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?”Nhân hoá.Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2021Luyện từ và câuÔng trời bật lửaChị mây vừa kéo đếnTrăng sao trốn cả rồiĐất nóng lòng chờ đợiXuống đi nào, mưa ơi!Mưa! Mưa xuống thật rồi!Đất hả hê uống nướcÔng sấm vỗ tay cườiLàm bé bừng tỉnh giấc.Chớp bỗng lòe chói mắtSoi sáng khắp ruộng vườnƠi! Ông trời bật lửaXem lúa vừa trổ bông.Đỗ Xuân ThanhBài 1: Đọc bài thơ sau:Chị mây vừa kéo đếnTrăng sao trốn cả rồiĐất nóng lòng chờ đợiXuống đi nào, mưa ơi!Mưa! Mưa xuống thật rồi!Đất hả hê uống nướcÔng sấm vỗ tay cườiLàm bé bừng tỉnh giấc.Chớp bỗng lòe chói mắtSoi sáng khắp ruộng vườnƠi! Ông trời bật lửaXem lúa vừa trổ bông.Bài 2: Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hóa?Ông trời bật lửaĐỗ Xuân ThanhBài 1: Đọc bài thơ sau: Chúng được nhân hóa bằng những cách nào? Chúng được nhân hóa bằng những cách nào? Mây, trăng sao, đất, mưa, sấm, trời.Bài 2: Trong bài thơ trên, những sự vật được nhân hóa là:Chị mây vừa kéo đếnTrăng sao trốn cả rồiĐất nóng lòng chờ đợiXuống đi nào, mưa ơi!Mưa! Mưa xuống thật rồi!Đất hả hê uống nướcÔng sấm vỗ tay cườiLàm bé bừng tỉnh giấc.Chớp bỗng lòe chói mắtSoi sáng khắp ruộng vườnƠi! Ông trời bật lửaXem lúa vừa trổ bông.Đỗ Xuân ThanhTên sự vật đượcnhân hoáCách nhân hoáa) Các sự vật được gọi bằngb) Các sự vật được tả bằng những từ ngữ trờimâytrăng saođấtmưasấmôngchịôngkéo đếntrốnnóng lòng chờ đợi,xuốngvỗ tay cườihả hê uống nướcbật lửaBài 2: Trong bài thơ trên, chúng được nhân hóa bằng những cách nào?Tên sự vật đượcnhân hoáCách nhân hoáa) Các sự vật được gọi bằngb) Các sự vật được tả bằng những từ ngữ trờimâytrăng saođấtmưasấmôngchịôngkéo đếntrốnnóng lòng chờ đợi,xuốngvỗ tay cườihả hê uống nướcbật lửaTả sự vật bằng những từ ngữ dùng để tả người.Gọi sự vật bằng những từ ngữ dùng để gọi người.Các cách nhân hóaTªn sù vËt ®ưîc nh©n ho¸C¸ch nh©n ho¸a) C¸c sù vËt ®ưîc gäi b»ngb) C¸c sù vËt ®ưîc t¶ b»ng nh÷ng tõ ng÷c) Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?TrờiMâyTrăng saoĐấtMưaSấmôngchịôngbật lửakéo đếntrốnxuốngvỗ tay cườinóng lòng chờ đợi, hả hê uống nướcthân mật như với một người bạn: Xuống đi nào, mưa ơi!Nói với sự vật thân mật như nói với người.Tả sự vật bằng những từ ngữ dùng để tả người.Gọi sự vật bằng những từ ngữ dùng để gọi người.Các cách nhân hóaTrần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” bổ sung ý nghĩa về vị trí, địa điểm, nơi chốn. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?”Nhân hoá.Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2020Luyện từ và câuBài 4: Đọc lại bài tập đọc Ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi:Câu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở đâu ?b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở đâu ?c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu ?C©u chuyÖn kÓ trong bµi diÔn ra vµo thêi k× kh¸ng chiÕn chèng thùc d©n Ph¸p,ë chiÕn khu.Trªn chiÕn khu c¸c chiÕn sÜ nhá tuæi sèng ë trong l¸n. V× lo cho c¸c chiÕn sÜ nhá tuæi, trung ®oµn trưëng khuyªn hä trë vÒ sèng víi gia ®×nh.Dặn dò:Các em chuẩn bị tiết LTVC sau: Sáng tạo. Dấu phẩy,dấu chấm, dấu chấm hỏi
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_3_nhan_hoa_on_cach_dat_va_tra_loi.ppt