Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Mở rộng vốn từ: Các dân tộc Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Giáo viên: Nguyễn Thị Tâm

Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Mở rộng vốn từ: Các dân tộc Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Giáo viên: Nguyễn Thị Tâm

Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.

Miền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Mông, Giáy, Tà ôi

Miền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Mông, Giáy, Tà ôi

Miền Trung: Vân Kiều, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng

 

ppt 51 trang thanhloc80 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Mở rộng vốn từ: Các dân tộc Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Giáo viên: Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤNLUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 3a4 Mở rộng vốn từ: Các dân tộc Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh Giáo viên: Nguyễn Thị TâmKHỞI ĐỘNGBài hát: Nổi trống lên các bạn ơi !Bài tập 1: Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.Một số dân tộc thiểu số ở nước taMiền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Mông, Giáy, Tà ôi Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc TàyNùngDaoMôngMườngTháiGiáyTà ôiHoaMột số dân tộc thiểu số ở nước taMiền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Mông, Giáy, Tà ôi Miền Trung: Vân Kiều, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng Các dân tộc thiểu số ở miền Trung Vân KiềuCơ-hoKhơ-múÊ-đêGia-raiBa-naChămXơ-đăngMột số dân tộc thiểu số ở nước taMiền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Mông, Giáy, Tà ôi Miền Trung: Vân Kiều, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng Miền Nam: Khơ-me, Hoa, Chăm, Xtiêng Các dân tộc thiểu số ở miền Nam Khơ-meChơ-roHoaXtiêngChâu MạBố Y54 dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354Cô dâu Si La trong trang phục truyền thống Làng, bản của đồng bào dân tộc thiểu sốNhảy múa bên bếp lửa Dân tộc Raglai (Ra-glai hoặc Ra Glai; tên gọi khác Ra Glây, Hai, Noana, La Vang) cư trú chủ yếu ở tỉnh Ninh Thuận và huyện Khánh Sơn, phía nam tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Bình Thuận. Đàn Chapi, một loại nhạc cụ bằng ống tre rất độc đáo. Trong các lễ hội, như Lễ bỏ mả, Lễ lúa mới, Lễ xuống đồng, Tết Nguyên Đán , tiếng đàn Chapi lại vang lên, da diết. Người ta gọi Chapi là cây đàn của người nghèo.đàn ChapiLễ hội cồng chiêng Cộng đồng Việt Nam có 54 dân tộc trong đó dân tộc Kinh chiếm hơn 80% còn lại hơn 10% là dân tộc thiểu số. Trải qua nhiều thế kỉ, cộng động dân tộc ta gắn bó với nhau xây dựng bảo vệ đất nước. Tuy mỗi dân tộc có tiếng nói và bản sắc riêng nhưng chúng ta tìm thấy những nét chung là đức tính cần cù, chịu khó, thông minh trong sản xuất, không khoan nhượng với kẻ thù và có lòng vị tha và bao dung, độ lượng . Đó là một truyền thống quý báu của dân tộc ta.Truyện “Hũ bạc của người cha” là truyện cổ của dân tộc nào?Dân tộc ChămDân tộc Chăm Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyênthường tập trung bên để múa hát.d) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm .. để ở.Bài tập 2. (nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang)nhà rông bậc thang.nhà sàn Chăm.Bài 3. Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi nói những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh.1324- Ông trăng tròn như quả bóng. - Quả bóng tròn như mặt trăng.- Nụ cười của bé tươi như hoa. - Bông hoa tươi như nụ cười của bé.- Đèn điện sáng như sao. - Những ngôi sao sáng như ngọn đèn.- Bản đồ Việt Nam cong cong như hình chữ S. - Chữ S cong cong như bản đồ Việt Nam.Bài tập 4. Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống: Công cha, nghĩa mẹ được so sánh như ............................................, như ............................................................................................... Trời mưa, đường đất sét trơn như .......................................c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như ......................núi Thái Sơn, nước trong nguồn chảy ra. bôi mỡ. núi.a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như .., như núi Thái Sơn, nước trong nguồn chảy ra.Bài tập 4. Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống:b) Trời mưa, đường đất sét trơn như đổ mỡ.Bài tập 4. Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống:Bài tập 4. Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống:c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như .. núi.TRÒ CHƠI: RUNG CHUÔNG VÀNGwww.themegallery.comATày, Thái, Mường, Nùng.BVân Kiều, Ba-na, Ê-đê.CHoa, Khơ-me, Ngái, X Tiêng.DHà Nhì, Dao, Chăm, Phù Lá.Dòng nào ghi đúng tên các dân tộc thiểu số ở miền TrungDân tộc nào sau đây không phải là dân tộc thiểu số?TàyANùngBTháiCKinhDTrong các câu bên, câu nào không dùng hình ảnh so sánhMắt của trời đêm là các vì sao.DTrăm cô gái đẹp tựa tiên sa.BĐêm ấy, trời tối đen như mực.CĐàn cá con đang bơi lội tung tăng.ATrong các câu thơ bên câu thơ nào không dùng hình ảnh so sánhHoa gạo như ngọn đèn tín hiệu.AQuả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu.BQuả ớt như ngọn lửa đèn dầu.CGió nhè nhẹ thổi đôi bờ bóng mâyDHết giờ12345678910AÁnh trăng sáng ngời.BÔng trăng như cái mâm vàng.CÁnh trăng sáng lung linh.DLàn sương lam mỏng lung linhTrong các câu bên câu nào có hình ảnh so sánhHết giờ12345678910www.themegallery.comA Bầy chim sẻ ríu rít trò chuyện.CTiếng suối ngân nga tựa tiếng đàn.BĐêm rằm, mặt trăng tròn vành vạnh.DBức tranh đồng quê trông thật đẹp mắt.Trong các câu bên, câu nào có hình ảnh so sánhTIẾT HỌC KẾT THÚCTrân trọng cám ơn Quý thầy, cô giáovà các em học sinh !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_3_mo_rong_von_tu_cac_dan_toc_luyen.ppt