Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 9 (Có đáp án)

Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 9 (Có đáp án)

 Góc vuông, góc không vuông

 Đề-ca-mét. Héc-tô-mét. Bảng đơn vị đo độ dài

1. Góc

Góc có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm

2. Góc vuông, góc không vuông

3. Ê-ke- Có thể dùng ê ke kiểm tra góc vuông hoặc vẽ góc vuông.

 Để kiểm tra một góc có vuông hay không, ta sử dụng ê-ke:

Bước 1: Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với một cạnh của góc đã cho

Bước 2: Cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc đã cho thì góc đó là góc vuông; nếu không trùng thì góc đó là góc không vuông

 

docx 12 trang Đăng Hưng 23/06/2023 4722
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Kiến thức cần nhớ
 Họ và tên: ..Lớp 
 Góc vuông, góc không vuông
 Đề-ca-mét. Héc-tô-mét. Bảng đơn vị đo độ dài
1. Góc
Góc có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm
2. Góc vuông, góc không vuông
3. Ê-ke- Có thể dùng ê ke kiểm tra góc vuông hoặc vẽ góc vuông.
Để kiểm tra một góc có vuông hay không, ta sử dụng ê-ke:
Bước 1: Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với một cạnh của góc đã cho
Bước 2: Cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc đã cho thì góc đó là góc vuông; nếu không trùng thì góc đó là góc không vuông
4. Bảng đơn vị đo độ dài
*) Trong bảng đơn vị đo độ dài: - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền kề.
	 - Đơn vị bé bằng 110 đơn vị lớn hơn liền kề.
A. BÀI TẬP CƠ BẢN
I. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
1. Đoạn đường thứ nhất dài 16km. Đoạn đường thứ hai bằng đoạn đường thứ nhất. Hỏi đoạn đường thứ hai dài bao nhiêu ki-lô-mét?
 5km 	 4km 	6km 
A
B
2. Hình tứ giác ABCD có:
- Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AD 	
- Góc vuông đỉnh B cạnh BC, BA 
C
D
- Góc không vuông đỉnh C cạnh CB, CA 
- Góc không vuông đỉnh D cạnh DC, DA 	 
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
a) 4dam + 14m =?
A. 18m
B. 54m 
C. 44m
D. 18dam
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đên bé: 490, 427, 415, 398
A. 398, 409, 415, 427
B. 409, 427, 415, 398
C. 427, 415, 409, 398
D. 409, 427, 398, 415, 
c)* Tổng của một số với 35 thì lớn hơn 35 là 10 đơn vị. Số đó là:
A. 45	 	B. 25	C. 10
d) Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
3000 cm, 500 dm, 6 dam, 54m
A. 3000 cm, 500 dm, 6 dam, 54m
B. 54m, 6dam, 500dm, 3000cm
C. 3000cm,500dm, 54m, 6dam
D. 6dam, 54m, 500dm, 3000cm
e)* Số thứ 6 cả dãy số: 2, 3, 5, 8, 12, , , là:
A. 19	B. 17	C. 21	D. 20	
Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng:
24cm : 2 + 30cm 
4km
40dm + 5m
90dm
15hm + 25hm
42cm
64cm × 3
192cm
Bài 4: Viết kết quả phép đo độ dài được thể hiện trong hình dưới đây vào ô trống:
 .. cm . ..cm
II. Phần tự luận
Bài 1: Điền dấu lớn nhỏ vào ô trống ( ):
 13 × 7 8 × 12
 8 × 5 13 × 8 – 64 
 4 × 7 + 4 7 × 4 + 7
 7 × 6 – 7 5 × 7 
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm .
a.	7 cm 2mm = ..mm
 5dm 6cm = ...cm
b. 7 hm 5dam = .m
 3dam 7m = .. dm
b. 1dam = .... m
 .......m = 1dam
7dam = .... m
 5dam = .....m
 dam = 1hm
 3hm = ... dam
1hm = ......dam
2hm = ......dam
10dam = .......m
c. 1km = .........hm = .....dam
2hm = ....dam = .....m
3dam = ......m = ........dm
6km = ........hm =..... dam
Bài 3: Đặt tính rồi tính
25 : 3 	37 : 5	 45: 7 	33 : 4
Bài 4: Hình bên có:
 .hình tam giác.
 .. hình tứ giác
 mấy góc vuông
Bài 5: Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
B	 C	C
1	2	3
A	 C	B	 D E	 D
Hình 1 Có góc: đỉnh .. cạnh: 
Hình 2 Có góc: đỉnh .. cạnh: 
Hình 3 Có góc: đỉnh .. cạnh: 
Góc ở hình............ là góc vuông; góc ở hình ..............là góc không vuông.
Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 Có: góc vuông Có: góc vuông	Có: góc vuông
Bài 7: Giải bài toán
Một đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 3km, đã sửa được 1950m. Hỏi còn lại bao nhiêu mét đường chưa sửa?
Bài giải
Bài 8: Tấm vải thứ nhất dài 21 dam. Tấm vải thứ hai dài bằng 13 tấm vải thứ nhất. Tấm vải thứ ba dài gấp đôi tấm vải thứ hai. Hỏi:
a) Tấm vải thứ hai dài bao nhiêu mét?
b) Tấm vải thứ ba dài bao nhiêu mét?
Bài giải
C. BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 9: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài 9dam. Tính chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật đó
Bài 10: Dựa vào tóm tắt, nêu bài toán và giải bài toán sau :
15cm
? cm
Đoạn dây thứ nhất :	
Đoạn dây thứ hai: 
Bài giải
Bài toán
Bài 11: Alice phải đặt những hình khác nhau vào bảng bên dưới sao cho mỗi hình phân biệt chỉ xuất hiện đúng một lần trên mỗi hàng và trên mỗi cột. Hỏi Alice nên đặt hình nào vào ô vuông có phần gạch chéo trong bảng? 
A.
B. 
C. 
D. 
E.
B. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 : Tìm x biết
49 × 2 < 3 × x < 20 × 5
Bài 2 : Có 2 bao gạo. Bao thứ nhất nặng 10kg. Bao thứ hai nặng gấp 3 lần bao thứ nhất. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kg?
Bài giải
Bài 3 : 13 đoạn AB dài 2cm. Hỏi đoạn AB dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Vẽ đoạn thẳng AB.
Bài giải
Bài giải
20cm
Bài 4: Người ta ghép 3 viên gạch hoa hình vuông có các cạnh đều bằng 20 cm thành hình A như sau:
20cm
Tính chu vi của hình A.
Bài 5: Tích của hai số là 85. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần, thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?
Bài giải
Bài 6: Có 35 viên bi được đặt trong 3 hộp. Biết số bi ở mỗi hộp là khác nhau và là các số lẻ liên tiếp.
Hỏi số bi ở mỗi hộp là bao nhiêu?
Bài giải
Bài 7: Em hãy quan sát các đồ vật có ở bảng dưới đây trong thực tế sau đó ước lượng độ dài của chúng với đơn vị phù hợp rồi dùng thước đo kiểm tra và viết kết quả vào bảng.
Đồ vật
Kết quả ước lượng
Kết quả đo
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
Tự đánh giá về kĩ năng ước lượng của em : 
ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
1. Đoạn đường thứ nhất dài 16km. Đoạn đường thứ hai bằng đoạn đường thứ nhất. Hỏi đoạn đường thứ hai dài bao nhiêu ki-lô-mét?
5km S	4km Đ	6km S
2. Hình tứ giác ABCD có:
- Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AD Đ	B	C
- Góc vuông đỉnh B cạnh BC, BA S
- Góc không vuông đỉnh C cạnh CB, CA Đ
- Góc không vuông đỉnh D cạnh DC, DA S	 
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Câu
a
b
c
d
e
Đáp án
B
A
C
C
B
Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng:
24cm : 2 + 30cm 
4km
40dm + 5m
90dm
15hm + 25hm
42cm
64cm × 3
192cm
2. Phần tự luận
Bài 1: Điền dấu lớn nhỏ vào ô trống ( ):
 13 × 7 < 8 × 12
 8 × 5 = 13 × 8 – 64 
 4 × 7 + 4 < 7 × 4 + 7
 7 × 6 – 7 = 5 × 7 
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm .
a.	7 cm 2mm = 72mm
 5dm 6cm = 56cm
b. 7 hm 5dam = 750m
 3dam 7m = 370dm
b. 1dam = 10m
10m = 1dam
7dam = m
5dam = 50m
10am= 1hm
3hm = dam
1hm = 10dam
2hm =20dam
10dam = 100m
c. 1km = 10hm = 100dam
2hm = 20dam = 200m
3dam = 30m = 300dm
6km = 60hm = 600dam
Bài 3: Đặt tính rồi tính
25 : 3 = 8 ( dư 1) 	37 : 5	= 7 ( dư 2)
45: 7 = 6 ( dư 3)	33 : 4= 8 ( dư 1)
Bài 4: Hình bên có:
 10 hình tam giác.
5 hình tứ giác
4 góc vuông
Bài 5: Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
B	 C	C
1	2	3
A	 C	B	 D E	 D
Hình 1 Có góc: đỉnh A cạnh: AB, AC
Hình 2 Có góc: đỉnh B cạnh: BD
Hình 3 Có góc: đỉnh D cạnh: ED, EC
Góc ở hình 1,3 là góc vuông; góc ở hình 2 là góc không vuông.
Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Có:4 góc vuông	Có: 1 góc vuông	Có: 4 góc vuông
Bài 7: Giải bài toán
Bài giải
Đổi 3km = 3000m
Còn lại số mét đường chưa sửa là:
3000 – 1950 = 1050 (m)
Đáp số: 1050m
Bài 8: Bài giải
a) Tấm vải thứ hai dài số mét là:
21: 3 = 7 (m)
b) Tấm vải thứ ba dài số mét là:
21 × 2 = 42 (m)
	Đáp số: a) 7m
	 b) 42m
Bài 9: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài 9dam. Tính chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật đó.
Bài giải
Đổi 30m = 3 dam
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật đó là :
3 + 9 × 2 = 24 (dam)
Đáp số : 24dam
( Ta cũng có thế thực hiện đổi 9dam = 90m rồi tính chu vi hình chữ nhật theo đơn vị mét)
Bài 10: Dựa vào tóm tắt, nêu bài toán và giải bài toán sau :
Bài toán : Đoạn dây thứ nhất dài 15cm. Đoạn dây thứ hai dài gấp 3 lần đoạn dây thứ nhất. Tính độ dài đoạn dây thứ hai.
Bài giải
Độ dài đoạn dây thứ hai là : 
15 × 3 = 45 (cm)
	Đáp số : 45m
Bài 1: 
A.
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1: 
49 × 2 < 3 × x < 20 × 5 tức là 98 < 3 × x < 100
Vậy 3 × x 
 x 
x
= 99
= 99 : 3
= 33
Bài 2: Có 2 bao gạo. Bao thứ nhất nặng 10kg. Bao thứ hai nặng gấp 3 lần bao thứ nhất. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kg?
Bài giải
Cả hai bao nặng số ki-lô-gam là : 
10 × 3 + 10 = 40 (kg)
	 Đáp số : 40kg
Bài 3: 
Bài giải
Đoạn thẳng AB dài số xăng-ti-mét là :
2× 3 = 6 (cm)
 Đáp số : 6cm
Bài 4: 
Bài giải
Chu vi hình A chính là tổng độ dài của 8 cạnh hình vuông.
Vậy chu vi của hình A là:
20 × 8 = 160 (cm)
 Đáp số: 160cm
Bài 6: Có 35 viên bi được đặt trong 3 hộp. Biết số bi ở mỗi hộp là khác nhau và là các số lẻ liên tiếp.
Hỏi số bi ở mỗi hộp là như nào ?
Số bi ở mỗi hộp là các số lẻ liên tiếp và tổng của 3 số lẻ liên tiếp đó là 35. Vậy số chục của số bi ở mỗi hộp phải là 1.
Tổng của số bi ở 3 hộp là 35 vậy khi cộng các chữ số của hàng đơn vị của các số lẻ liên tiếp ta phải được một số có hàng đơn vị là 5. 
Các chữ số đó là : 3,5,7
Vậy số bi ở mỗi hộp lần lượt là : 13, 15, 17

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_cuoi_tuan_toan_lop_3_tuan_9_co_dap_an.docx