Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 29 (Có đáp án)

Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 29 (Có đáp án)

1. Diện tích của hình chữ nhật

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)

Lưu ý:

+) Muốn tính diện tích của một hình gồm nhiều hình chữ nhật, ta cần thực hiện các bước sau:

- Xác định hình đã cho gồm các hình chữ nhật nhỏ hơn nào.

- Tìm diện tích của các hình chữ nhật nhỏ.

- Diện tích của hình cần tìm bằng tổng diện tích của các hình chữ nhật nhỏ hơn vừa tìm được.

+) Muốn tìm chiều dài hoặc chiều rộng khi biết diện tích và một cạnh.

- Muốn tìm độ dài của cạnh chưa biết ta lấy diện tích chia cho độ dài cạnh đã biết.

Ví dụ: Một hình chữ nhật có diện tích là 15 cm2. Tìm chiều rộng của hình chữ nhật đó biết chiều dài là 5 cm.

Giải:

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

15 : 5 = 3 (cm)

Đáp số: 3 cm.

 

docx 10 trang Đăng Hưng 23/06/2023 3142
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 29 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 
Kiến thức cần nhớ
 Họ và tên: ..Lớp 
	1. Diện tích của hình chữ nhật
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
Lưu ý: 
+) Muốn tính diện tích của một hình gồm nhiều hình chữ nhật, ta cần thực hiện các bước sau:
- Xác định hình đã cho gồm các hình chữ nhật nhỏ hơn nào.
- Tìm diện tích của các hình chữ nhật nhỏ.
- Diện tích của hình cần tìm bằng tổng diện tích của các hình chữ nhật nhỏ hơn vừa tìm được.
+) Muốn tìm chiều dài hoặc chiều rộng khi biết diện tích và một cạnh.
- Muốn tìm độ dài của cạnh chưa biết ta lấy diện tích chia cho độ dài cạnh đã biết.
Ví dụ: Một hình chữ nhật có diện tích là 15 cm2. Tìm chiều rộng của hình chữ nhật đó biết chiều dài là 5 cm.
Giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
15 : 5 = 3 (cm)
Đáp số: 3 cm.
2. Diện tích hình vuông
Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Lưu ý: Muốn tìm chu vi của hình vuông khi biết diện tích của hình vuông đó, ta thực hiện theo các bước sau:
- Tìm cạnh của hình vuông bằng cách nhẩm hai số giống nhau nào có tích bằng giá trị của diện tích đã cho.
- Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Ví dụ: Tìm chu vi của hình vuông biết diện tích của hình vuông đó là 64 cm2
Giải
Vì 8 × 8 = 64 nên cạnh của hình vuông đó là 8cm
Chu vi của hình vuông đó là:
8 × 4 = 32 (cm)
Đáp số: 32 cm.
3. Phép cộng các số trong phạm vi 100000.
Cách thực hiện phép tính cộng không nhớ hoặc có nhớ các số trong phạm vi 100000
- Đặt tính với các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
Ví dụ:
BÀI TẬP CƠ BẢN
I. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Tính chu vi và diện tích một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 21cm, chiều rộng 7cm
Chu vi: 56cm 46cm 
Diện tích: 147cm2 157cm2 
b) Tính chu vi và diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 6cm.
Chu vi A. 72cm B. 18cm
Diện tích A. 180cm2 B. 18cm2
c) Tính diện tích một miếng bìa hình chữ nhật chiều dài 6dm, chiều rộng 6cm
36cm2 360cm2 306cm2 
d) Tính diện tích và chu vi miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng bằng chiều dài
Diện tích: 310cm2 320cm2 
Chu vi: 96 cm 86cm 
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
a)Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm là:	
A.18cm2	B. 180cm2	C. 108cm2	
b) Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 30cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật đó.
A. 180cm2 	B. 108cm2 	 C. 72cm2
c) Kết quả của phép tính 12453 + 34271 là
A. 46724 	B. 46706 	 C. 46624
d) Biết x – (754 + 14763) = 23456. Giá trị của x là:
A. 7939 	 B. 39973 	 C.38973 
e*) Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 9cm. Biết chiều dài hình chữ nhật bằng 10cm. Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu ?
A. 81cm2 	B. 108cm2 	 C. 80cm2
Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng
31629 + 46453
67 499
63740 + 3759
78082
1031 × 6 + 2718
65435
16817 + 15043
31860
65120 + 315
8904 
 2. Phần tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
46 135 + 37 728 61 822 + 35 609
Bài 2. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm
a) 30789 + 12345 43134
b) 15079 + 27863 42942
c) 4105 + 750 : 5 4256
d) 4655 – 984 : 3 4325
Bài 3: Viết vào ô trống theo mẫu:
Chiều dài
8cm
15cm
27cm
Chiều rộng
5cm
7cm
9cm
Diện tích hình chữ nhật
8 5 = 40 ( cm2)
Chu vi hình chữ nhật
( 8 + 5) 2 = 26 ( cm)
Bài 4. a)Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm.
b) Tính diện tích hình vuông cạnh 9cm.
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 27cm. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó
Bài 6: Chu vi của một hình vuông là 40cm. Hãy tính diện tích hình vuông đó
Bài 7: Một băng giấy hình chữ nhật có chiều rộng 8cm, chiều dài 4dm. Tính chu vi và diện tích băng giấy đó.
Bài 8. Số dân huyện A là 12 500 người, ở huyện B là 10 800 người. Tính số dân ở cả hai huyện?
Bài 9:Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 90cm, chiều dài là 50cm. Hỏi diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu ?
Bài 10 Một miếng bìa hình vuông có cạnh 9cm. Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh miếng bìa hình vuông, có chiều dài 12cm. Hỏi diện tích miếng bìa hình chữ nhật hơn diện tích miếng bìa hình vuông bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
BÀI NÂNG CAO
Bài 1 : Tính diện tích hình H, có kích thước như trong hình vẽ
Bài 2 : Có 9 chữ số viết liền nhau 120317495. Giữ nguyên thứ tự các chữ số, em hãy xóa đi 4 chữ số để được số có 5 chữ số:
a)Lớn nhất, số đó là số nào?
b)Bé nhất, số đó là số nào?
Bài 3 Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 48cm, biết chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. 
Bài 4 : Tính chu vi của hình vuông biết diện tich của hình vuông đó là 9cm2
Bài 5 :Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24cm, biết chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
ĐÁP ÁN
BÀI TẬP CƠ BẢN
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Tính chu vi và diện tích một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 21cm, chiều rộng 7cm
Chu vi: 56cm Đ 46cm S
Diện tích: 147cm2 Đ 157cm2 S
b) Tính chu vi và diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 6cm.
Chu vi A. 72cm Đ B. 62cm S
Diện tích A. 180cm2 Đ B. 18cm2 S
c) Tính diện tích một miếng bìa hình chữ nhật chiều dài 6dm, chiều rộng 6cm
36cm2 S 360cm2 Đ 306cm2 S
d) Tính diện tích và chu vi miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng bằng chiều dài
Diện tích: 310cm2 S 320cm2 Đ
Chu vi: 96 cm Đ 86cm S
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Câu
a
b
c
d
e
Đáp án
B
A
A
C
C
Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng
31629 + 46453
67 499
63740 + 3759
78082
1031 × 6 + 2718
65435
16817 + 15043
31860
65120 + 315
8904 
2. Phần tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính theo hàng dọc, kết quả đúng là:
46 135 + 37 728 = 83 863 61 822 + 35 609 = 97431
Bài 2. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm
a) 30789 + 12345 < 43134
b) 15079 + 27863 = 42942
c) 4105 + 750 : 5 < 4256
d) 4655 – 984 : 3 > 4325
Bài 3: Viết vào ô trống theo mẫu:
Chiều dài
8cm
15cm
27cm
Chiều rộng
5cm
7cm
9cm
Diện tích hình chữ nhật
8 5 = 40 ( cm2)
15 7 = 105( cm2)
27 9 = 243( cm2)
Chu vi hình chữ nhật
( 8 + 5) 2 = 26 ( cm)
(15+ 7)2 = 44( cm)
(27 + 9)2 = 72 (cm)
Bài 4. a)Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật đó là:
8 × 5 = 40 (cm2)
 Đáp số : 40 cm
b) Tính diện tích hình vuông cạnh 9cm.
Bài giải
Diện tích hình vuông đó là:
9 × 9 = 81 (cm2)
 Đáp số : 81 cm
Bài 5: 
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
27 : 3 = 9 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
27 × 9 = 243 (cm2)
 Đáp số : 243 cm
Bài 6: 
Bài giải
Độ dài một cạnh của hình vuông đó là:
40 : 4 = 10 (cm)
Diện tích hình vuông đó là:
10 × 10 = 100 (cm2)
 Đáp số : 100 cm
Bài 7: .
Đổi 4dm= 40cm
Bài giải
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
(40 + 8) × 2 = 96 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
40 × 8 = 320 (cm2)
 Đáp số : Chu vi: 96m
 Diện tích: 320 cm2
Bài 8. 
Bài giải
Diện tích của miếng bìa hình vuông là:
9 × 9 = 81 (cm2)
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:
12 × 9 = 108 (cm2)
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật hơn diện tích miếng bìa hình vuông số xăng-ti-mét vuông là: 
108 – 81 = 27 ( cm2)
 Đáp số : 27cm2
Bài 9: 
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
90 - 50 = 40 (cm)
Đổi 50cm= 5dm, 40cm= 4dm
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
5 × 4 = 20 (dm2)
 Đáp số: 20dm2
Bài 10 
Bài giải
Số dân ở cả hai huyện là :
12500 + 10800 = 23300( người)
Đáp số : 23300 người
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1: Tính diện tích hình H, có kích thước như trong hình vẽ
(2)
(1)
Bài giải
Chia hình trên thành 2 hình chữ nhật 1 và 2. Hình chữ nhật 1 có chiều dài 7 cm, chiều rộng 4cm. Hình chữ nhật thứ hai có chiều rộng 2cm và chiều dài là :
7- 4 = 3 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật thứ nhất là :
7 × 4 = 28 (cm2)
Diện tích của hình chữ nhật thứ hai là :
3 × 2 = 6 (cm2)
Diện tích của hình H là :
28+ 6 = 34 (cm2)
 Đáp số : 34cm2
Bài 2 : 
a)Lớn nhất, số đó là số : 37495
b)Bé nhất, số đó là số 10317
Bài 3 Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 48cm, biết chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài giải
Vì chiều dài gấp 5 lần chiều rộng nên nếu coi chiều rộng là 1 phần thì chiều dài sẽ là 5 phần bằng nhau như thế. Nửa chu vi là tổng của chiều dài và chiều rộng nên ta có sơ đồ:
48cm
Chiều dài:
Chiều rộng:	
Nhìn vào sơ đồ ta thấy nửa chu vi (48cm) tương ứng với 6 phần bằng nhau. Vậy chiều rộng ( giá trị của 1 phần) là:
48 : 6= 8 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
8 × 5 = 40 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
40 × 8 = 320 (cm2)
 Đáp số: 320cm2
Bài 4 : 
Bài giải
Vì 3 × 3 = 9 nên cạnh của hình vuông là 3m
Chu vi của hình vuông đó là :
3 × 4 = 12(cm)
 Đáp số : 12cm
Bài 5 :
Vì chiều dài hơn chiều rộng 4cm nên nếu chiều dài giảm 4cm thì chiều dài sẽ bằng chiều rộng. Khi đó tổng độ dài của chiều dài và chiều rộng ( hay nửa chu vi) cũng giảm 4cm và bằng 24 -4 = 20 (cm). Khi đó nửa chu vi sẽ bằng 2 lần chiều rộng.
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật đó là :
20 : 2 = 10 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật đó là :
10 + 4 = 14 (cm)
Đáp số : 14cm

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_cuoi_tuan_toan_lop_3_tuan_29_co_dap_an.docx