Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 26 (Có đáp án)
Làm quen với thống kê số liệu
- Dãy số liệu: Các số được thống kê và viết theo hàng thì tạo thành một dãy số liệu.
- Bảng thống kê: Số liệu có thể được ghi theo bảng với nhiều thông tin hơn.
Ví dụ:
- Viết các số đo chiều cao của bốn bạn ta được dãy số liệu:
122 cm; 130 cm; 127 cm; 118 cm.
- Bảng thống kê số con của ba gia đình:
Bảng này có 2 hàng:
- Hàng trên ghi tên các gia đình
- Hàng dưới ghi số con của mỗi gia đình.
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 26 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Kiến thức cần nhớ Họ và tên: ..Lớp Làm quen với thống kê số liệu - Dãy số liệu: Các số được thống kê và viết theo hàng thì tạo thành một dãy số liệu. - Bảng thống kê: Số liệu có thể được ghi theo bảng với nhiều thông tin hơn. Ví dụ: - Viết các số đo chiều cao của bốn bạn ta được dãy số liệu: 122 cm; 130 cm; 127 cm; 118 cm. - Bảng thống kê số con của ba gia đình: Bảng này có 2 hàng: - Hàng trên ghi tên các gia đình - Hàng dưới ghi số con của mỗi gia đình. BÀI TẬP CƠ BẢN 1. Phần trắc nghiệm Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Tính tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có hai chữ số. 9996 9886 9999 b) Tìm hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số và số có ba chữ số chỉ viết bằng chữ số 5 9444 9555 9000 c) Một cửa hàng có 2400kg đường. Ngày đầu bán được số đường đó, ngày thứ hai bán được 320kg đường. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? 840kg 800kg 850kg d) Một bao to chứa 75kg gạo, 4 bao nhỏ mỗi bao chứa 35kg gạo. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 205 kg 215kg 225kg Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng a) Thực hiện phép chia 3026 chia cho 7 A. 3026 : 7 = 432 (dư 1) B. 3026 : 7 = 432 (dư 2) C. 3026 : 7 = 400 (dư 7) b) Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp. Hỏi có 90 cái cốc thì xếp được bao nhiêu hộp như thế? A. 13 hộp B. 14 hộp C.15 hộp c) Số thứ nhất là 54, số thứ hai bằng số thứ nhất. Tính tổng hai số đó. A. 62 B. 72 C. 82 d) x : 8 = 324 (dư 7). Giá trị của x là: A. 2599 B. 2592 C. 2590 e) Can thứ nhất đựng 62l dầu. Nếu chuyển từ can thứ nhất sang can thứ hai 6 l thì số dầu ở hai can bằng nhau. Hỏi cả hai can đựng bao nhiêu lít dầu A. 214 B. 224l C. 112 Bài 3: Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian Bài 4: Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp Để mua một cuốn sách 9000 đồng, có thể lấy tờ 5000 đồng, tờ 2000 đồng, tờ 1000 đồng; Hoặc tờ 2000 đồng và 5 tờ 1000 đồng. Hoặc 1 tờ 5000 đồng, 1 tờ 2000 đồng và tờ 1000 đồng 2. Phần tự luận Phần II Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) Loại tiền Số tiền Gồm các tờ giấy bạc 500 đồng 1000 đồng 2000 đồng 5000 đồng 3500 đồng 1 1 1 0 4000 đồng 5500 đồng 6000 đồng 7000 đồng 8500 đồng 9000 đồng 10 000 đồng Bài 2. Các bạn: Hồng, Lan, Cúc, Huệ, Trà cân nặng theo thứ tự là : 32kg, 37kg, 36kg, 40kg và 39kg Hãy điền vào chỗ chấm: a) Hồng nặng .kg, Lan nặng kg Cúc nặng kg, Trà nặng kg b) Nặng nhất là bạn: Nhẹ nhất là bạn: c) Nặng hơn bạn Hồng là các bạn: . Bài 3: Đây là bảng thống kê số sản phẩm của một tổ công nhân làm trong 5 tháng Tháng 1 2 3 4 5 Số sản phẩm 1215 1321 1205 1326 1330 Hãy điền vào chỗ chấm: a) Tháng làm được nhiều sản phẩm nhất b) Tháng làm được ít sản phẩm nhất c) Tháng 3 làm được sản phẩm d) Tháng 5 làm được nhiều hơn tháng 1 số sản phẩm: Bài 4. Đây là bảng thống kê số học sinh khối lớp 3 Lớp 3A 3B 3C 3D 3E Số học sinh 37 35 40 32 31 Viết vào chỗ chấm: a) Lớp 3A có học sinh. Lớp có 31 học sinh Lớp 3B có học sinh. Lớp có 40 học sinh b) Lớp có ít học sinh nhất. Lớp có nhiều học sinh nhất c) Tổng số học sinh của cả khối lớp Ba là: Bài 5. Thống kê số gà trong một trại chăn nuôi như sau: Năm 2005: Gà trống có 1240 con, gà mái có 1700 con Năm 2006: Gà trống có 1320 con, gà mái có 2000 con Năm 2007: Gà trống có 1400 con, gà mái có 2050 con Điền số gà vào bảng thông kê sau: Năm 2005 2006 2007 Số lượng Gà mái Gà trống Gà mái Gà trống Gà mái Gà trống .................. .................. .................. .................. .................. .................. Bài 6. Một cửa hàng trong một ngày đã bán được số gạo như sau: Buổi sáng: 1560kg gạo tẻ, 1270kg gạo nếp Buổi chiều: 1454kg gạo tẻ, 900kg gạo nếp Buổi tối: 1230kg gạo tẻ, 789kg gạo nếp98y89 a) Hãy điền số liệu trên vào bảng sau Buổi Loại gạo Sáng Chiều Tối Gạo tẻ Gạo nếp b) Trong ngày đó cửa hàng bán được: kg gạo tẻ, kg gạo nếp c) Buổi sáng gạo tẻ bán được nhiều hơn gạo nếp kg. Buổi chiều gạo nếp bán được ít hơn buổi sáng: kg gạo d) Buổi chiều cửa hàng bán được tất cả: kg gạo e) Buổi tối cửa hàng bán được tất cả: kg gạo g) Trong ngày hôm đó cửa hàng bán được tất cả: kg gạo Bài 7: Xem tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm: 1000 đồng 1500 đồng 8700 đồng 4000 đồng 5800 đồng Mua 5 quả bóng bay phải trả số tiền là: Mua 6 cái bút chì phải trả số tiền là: Mua 1 quyển truyện và 1 lọ hoa phải trả số tiền là: Đồ vật nhiều tiền nhất hơn món đồ vật ít tiền nhất số tiền là: Em mua1 cái lược và đưa cho cô bán hàng 5000 đồng thì cô bán hàng sẽ trả lại cho em số tiền là: Bài 8. Mua ba quả trứng gà và một bó hành hết 10 000 đồng. Hỏi giá tiền một bó hành là bao nhiêu? Biết giá tiền của một quả trứng là 3000 đồng. Bài giải Bài 9 : 2 hộp bút chì màu cùng loại có tất cả 12 chiếc. Hỏi 5 hộp bút chì màu cùng loại đó có tất cả bao nhiêu chiếc bút? Bài giải Bài 10 : Lập đề toán mà khi giải ta dùng 2 phép tính sau: 8000 : 4 = 2000 (đồng) 2000 × 3 = 6000 (đồng) Giải bài toán em vừa lập Bài giải BÀI NÂNG CAO Bài 1 : Có ba hộp, mỗi hộp đựng một số bút chì. Bạn An lấy 6 bút chì từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai, rồi lại lấy 4 bút chì ở hộp thứ hai chuyển sang hộp thứ ba, cuối cùng lấy 2 bút chì ở hộp thứ ba chuyển sang hộp thứ nhất. Bây giờ trong mỗi hộp có đúng một tá bút chì. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu bút chì ? Bài 2 : Dùng dấu của các phép tính để lập biểu thức số, sao cho: 2 2 2 2 = 2 b. 2 2 2 2 = 4 Bài 3 : Tìm thương của hai số, biết rằng thương đó gấp 5 lần số nhỏ nhưng chỉ bằng 1/2 số lớn. Bài 4 : Có một thùng chứa dầu. Người ta đã lấy ra 15số lít dầu thì còn lại 36lít dầu. Hỏi lúc đầu trong thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài 5 Cho dãy số: 1 ; 2; 4 ; 8 ; 16 ; 32 ; 64 ; 128; 256; 512 Em hãy nêu quy luật của dãy số trên Hãy viết tiếp hai số nữa vào dãy số trên. ĐÁP ÁN BÀI TẬP CƠ BẢN 1. Phần trắc nghiệm Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Tính tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có hai chữ số. 9996 S 9886 Đ 9999 S b) Tìm hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số và số có ba chữ số chỉ viết bằng chữ số 5 9444 Đ 9555 S 9000 S c) Một cửa hàng có 2400kg đường. Ngày đầu bán được số đường đó, ngày thứ hai bán được 320kg đường. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? 840kg S 800kg Đ 850kg S d) Một bao to chứa 75kg gạo, 4 bao nhỏ mỗi bao chứa 35kg gạo. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 205 kg S 215kg Đ 225kg S Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng Câu a b c d e Đáp án B C B A C Bài 3: Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc tối Bài 4: . Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp Để mua một cuốn sách 9000 đồng, có thể lấy 1 tờ 5000 đồng, 2 tờ 2000 đồng, 0 tờ 1000 đồng; Hoặc 2 tờ 2000 đồng và 5 tờ 1000 đồng. Hoặc 1 tờ 5000 đồng, 1 tờ 2000 đồng và 2 tờ 1000 đồng 2. Phần tự luận Phần II Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) Loại tiền Số tiền Gồm các tờ giấy bạc 500 đồng 1000 đồng 2000 đồng 5000 đồng 3500 đồng 1 1 1 0 4000 đồng 0 0 2 0 5500 đồng 1 0 0 1 6000 đồng 0 1 0 1 7000 đồng 0 1 3 0 8500 đồng 1 1 1 1 9000 đồng 0 0 2 1 10 000 đồng 0 0 0 2 ( Có nhiều cách làm khác nhau) Bài 2. Các bạn: Hồng, Lan, Cúc, Huệ, Trà cân nặng theo thứ tự là : 32kg, 37kg, 36kg, 40kg và 39kg Hãy điền vào chỗ chấm: a) Hồng nặng: 32kg, Lan nặng 37kg Cúc nặng: 36kg, Trà nặng 39kg b) Nặng nhất là bạn: Huệ. Nhẹ nhất là bạn: Hồng c) Nặng hơn bạn Hồng là các bạn: Lan, Cúc, Huệ, Trà Bài 3: a) Tháng 5 làm được nhiều sản phẩm nhất b) Tháng 3 làm được ít sản phẩm nhất c) Tháng 3 làm được: 1205 sản phẩm d) Tháng 5 làm được nhiều hơn tháng 1 số sản phẩm: 115 Bài 4. a) Lớp 3A có: 37 học sinh. Lớp 3E có 31 học sinh Lớp 3B có: 35 học sinh. Lớp 3C có 40 học sinh b) Lớp 3E có ít học sinh nhất. Lớp 3C có nhiều học sinh nhất c) Tổng số học sinh của cả khối lớp Ba là: 175 học sinh Bài 5. Điền số gà vào bảng thông kê sau: Năm 2005 2006 2007 Số lượng gà Gà mái Gà trống Gà mái Gà trống Gà mái Gà trống 1700 1240 2000 1320 2050 1400 Bài 6. a) Hãy điền số liệu trên vào bảng sau Buổi Số gạo Sáng Chiều Tối Gạo tẻ 1560kg 1454kg 1230kg Gạo nếp 1270kg 900kg 789kg b) Trong ngày đó cửa hàng bán được: 4244kg gạo tẻ, 2959kg gạo nếp c) Buổi sáng gạo tẻ bán được nhiều hơn gạo nếp 290kg. Buổi chiều gạo nếp bán được ít hơn buổi sáng: 554kg gạo d) Buổi chiều cửa hàng bán được tất cả: 2354kg gạo e) Buổi tối cửa hàng bán được tất cả: 2019kg gạo g) Trong ngày hôm đó cửa hàng bán được tất cả: 7203kg gạo Bài 7: Xem tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm: 1000 đồng 1500 đồng 8700 đồng 4000 đồng 5800 đồng 1000 đồng a)Mua 5 quả bóng bay phải trả số tiền là: 5000 đồng b) Mua 6 cái bút chì phải trả số tiền là: 9000 đồng c) Mua 1 quyển truyện và 1 lọ hoa phải trả số tiền là: 14500 đồng d)Đồ vật nhiều tiền nhất hơn món đồ vật ít tiền nhất số tiền là: 7700 đồng Em mua1 cái lược và đưa cho cô bán hàng 5000 đồng thì cô bán hàng sẽ trả lại cho em số tiền là: 1000 đồng Bài 8. Mua ba quả trứng gà và một bó hành hết 10 000 đồng. Hỏi giá tiền một bó hành là bao nhiêu? Biết giá tiền của một quả trứng là 3000 đồng. Bài giải Giá tiền của 3 quả trứng gà là: 3000 × 3 = 9000 ( đồng) Giá tiền một bó hành là: 10000 – 9000= 1000( đồng) Đáp số: 1000 đồng Bài 9 : 2 hộp bút chì màu cùng loại có tất cả 12 chiếc. Hỏi 5 hộp bút chì màu cùng loại đó có tất cả bao nhiêu chiếc bút? Bài giải Một hộp bút chì cùng loại đó có số chiếc bút là: 12 : 2 = 6 ( bút chì) 5 hộp bút chì cùng loại đó có số chiếc bút là: 6 × 5 = 30 ( bút chì) Đáp số: 30 bút chì màu Bài 10 : Lập đề toán mà khi giải ta dùng 2 phép tính sau: 8000 : 4 = 2000 (đồng) 2000 × 3 = 6000 (đồng) Giải bài toán em vừa lập Bài toán : Bạn Hương mua 4 quyển vở thì phải trả cô bán hàng 8000 đồng. Hỏi nếu bạn Hương mua 3 quyển vở như thế thì phải trả cô bán hàng bao nhiêu tiền biết giá mỗi quyển vở là như nhau? Bài giải Giá tiền một quyển vở là : 8000 : 4 = 2000 (đồng) Nếu bạn Hương mua 3 quyển vở như thế thì phải trả cô bán hàng số tiền là : 2000 × 3 = 6000 (đồng) Đáp số : 6000 đồng BÀI NÂNG CAO Bài 1 : Có ba hộp, mỗi hộp đựng một số bút chì. Bạn An lấy 6 bút chì từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai, rồi lại lấy 4 bút chì ở hộp thứ hai chuyển sang hộp thứ ba, cuối cùng lấy 2 bút chì ở hộp thứ ba chuyển sang hộp thứ nhất. Bây giờ trong mỗi hộp có đúng một tá bút chì. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu bút chì ? Hộp thứ nhất sau khi chuyển đi 6 cái và nhận thêm 2 cái thì có 12 cái. Vậy lúc đầu hộp thứ nhất có số bút chì là : 12 + 6 - 2 = 16( cái) Hộp thứ hai sau khi chuyển đi 4 cái và nhận thêm 2 cái thì có 12 cái. Vậy lúc đầu hộp thứ hai có số bút chì là : 12 + 4 - 6 = 10 ( cái) Hộp thứ ba sau khi chuyển đi 2 cái và nhận thêm 6 cái thì có 12 cái. Vậy lúc đầu hộp thứ ba có số bút chì là : 12 + 2 - 4 = 10 ( cái) Đáp số : Hộp thứ nhất : 16 cái bút chì Hộp thứ hai : 10 cái bút chì Hộp thứ ba : 10 cái bút chì Bài 2 : Dùng dấu của các phép tính để lập biểu thức số, sao cho: (2 - 2) × 2 + 2 = 2 b. 2 + 2 - 2 + 2 = 4 Bài 3 : Tìm thương của hai số, biết rằng thương đó gấp 5 lần số nhỏ nhưng chỉ bằng 12 số lớn. Vì thương gấp 5 lần số nhỏ nên nếu coi số nhỏ là 1 phần thì thương là 5 phần như thế. Mà thương bằng số lớn nên nếu chia thương thành 5 phần bằng nhau thì số lớn là 10 phần như thế. Vậy ta có sơ đồ Số bé: Thương: Số lớn: Nhìn vào sơ đồ ta thấy số lớn gấp 10 lần số bé vậy thương bằng 10. Bài 4 : Có một thùng chứa dầu. Người ta đã lấy ra số lít dầu từ thùng đó. Trong thùng còn lại 36 lít dầu. Hỏi lúc đầu trong thùng có bao nhiêu lít dầu? Coi số dầu trong thùng là 5 phần bằng nhau thì số dầu lấy ra là 1 phần. Vậy số dầu còn lại trong thùng là 4 phần bằng nhau như thế. 36l dầu Ta có sơ đồ Số dầu còn lại: Số dầu ban đầu : Nhìn vào sơ đồ ta thấy, 36l dầu ứng với 4 phần. Vậy 1 phần ứng với số lít dầu là : 36 : 4 = 9 (l dầu) Số dầu ban đầu là : 9 × 5 = 45 (l dầu) Đáp số : 45 l dầu Bài 5 Cho dãy số: 1 ; 2; 4 ; 8 ; 16 ; 32 ; 64 ; 128; 256; 512 a. Số đứng sau bằng số đứng liền trước nhân với 2. b. Hãy viết tiếp hai số nữa vào dãy số trên : 1024, 2048.
Tài liệu đính kèm:
- phieu_bai_tap_cuoi_tuan_toan_lop_3_tuan_26_co_dap_an.docx