Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 25 (Có đáp án)

Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 25 (Có đáp án)

1. Các dạng toán liên quan đến xem đồng hồ

Dạng 1: Xem giờ theo đồng hồ đã cho.

Để đọc được giờ mà đồng hồ đang chỉ cần:

 - Xác định vị trí của kim giờ và kim phút .

+) Giờ đúng: Khi kim dài chỉ vào số 12, đọc giờ theo số kim ngắn chỉ.

+) Giờ lẻ:

- Khoảng cách hai số liên tiếp trên mặt đồng hồ là 5 phút.

- Tính số phút bằng cách nhẩm từ vị trí số 12 đến vạch kim dài chỉ

- Kim dài chỉ số 6 lúc này là 30 phút còn đọc là rưỡi.

- Kim dài chỉ về nửa từ số 6 đến số 12 ta có hai cách đọc giờ hơn hoặc giờ kém(số phút kém bằng 60 phút trừ đi phút hơn)

Dạng 2: Quay kim đồng hồ để được giờ tùy ý.

- Xác định vị trí của kim giờ và kim phút của giờ cho trước.

- Quay các kim đến vị trí cần thiết.

Dạng 3: Đọc giờ của buổi chiều.

Giờ của buổi chiều có thể đọc theo kiểu 24 giờ bằng cách lấy giờ mà đồng hồ đang chỉ cộng thêm với 12.

Ví dụ: 3 giờ chiều còn có thể đọc là 15 giờ.

2. Bài toán về rút về đơn vị

 

docx 12 trang Đăng Hưng 23/06/2023 4242
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 25 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Kiến thức cần nhớ
 Họ và tên: ..Lớp 
	1. Các dạng toán liên quan đến xem đồng hồ
Dạng 1: Xem giờ theo đồng hồ đã cho.
Để đọc được giờ mà đồng hồ đang chỉ cần:	
	- Xác định vị trí của kim giờ và kim phút .
+) Giờ đúng: Khi kim dài chỉ vào số 12, đọc giờ theo số kim ngắn chỉ.
+) Giờ lẻ:
- Khoảng cách hai số liên tiếp trên mặt đồng hồ là 5 phút.
- Tính số phút bằng cách nhẩm từ vị trí số 12 đến vạch kim dài chỉ
- Kim dài chỉ số 6 lúc này là 30 phút còn đọc là rưỡi.
- Kim dài chỉ về nửa từ số 6 đến số 12 ta có hai cách đọc giờ hơn hoặc giờ kém(số phút kém bằng 60 phút trừ đi phút hơn)
Dạng 2: Quay kim đồng hồ để được giờ tùy ý.
- Xác định vị trí của kim giờ và kim phút của giờ cho trước.
- Quay các kim đến vị trí cần thiết.
Dạng 3: Đọc giờ của buổi chiều.
Giờ của buổi chiều có thể đọc theo kiểu 24 giờ bằng cách lấy giờ mà đồng hồ đang chỉ cộng thêm với 12.
Ví dụ: 3 giờ chiều còn có thể đọc là 15 giờ.
2. Bài toán về rút về đơn vị
Kiểu 1: Phương pháp giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị bằng phép tính chia, nhân .
Các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước:
+ Bước 1: Tìm giá trị một đơn vị (giá trị một phần trong các phần bằng nhau). Thực hiện phép chia.
+ Bước 2: Tìm giá trị của nhiều đơn vị cùng loại (giá trị của nhiều phần bằng nhau). Thực hiện phép nhân.
Ví dụ 1: Có 9 thùng dầu như nhau chứa 414 lít. Hỏi 6 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?
 Tóm tắt:
 9 thùng: 414 lít
 6 thùng: ? lít
Bài giải
Số lít dầu chứa trong một thùng là: 414 : 9 = 46 (l)
Số lít dầu chứa trong 6 thùng là: 46 x 6 = 276 (l)
Đáp số: 276 lít
Kiểu 2:Phương pháp giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng 2 phép tính chia.
+ Bước 1: Tìm giá trị 1 đơn vị (giá trị 1 phần) - Đây là bước rút về đơn vị, thực hiện phép chia.
+ Bước 2: Tìm số phần (số đơn vị - phép chia).
Ví dụ 2: Có 72 kg gạo đừng đều trong 8 bao. Hỏi 54 kg gạo đựng đều trong bao nhiêu bao như thế?
 Tóm tắt: 
72 kg gạo: 8 bao
54 kg gạo: ? bao
Bài giải
Số gạo đựng trong mỗi bao là: 72 : 8 = 9 (kg)
Số bao chứa 54 kg gạo là: 54 : 9 = 6 (bao)
Đáp số: 6 bao
	3. Tiền Việt Nam
Các loại tiền giấy và đồng xu có mệnh giá từ 100 đồng đến 10000 đồng..	
BÀI TẬP CƠ BẢN
I. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Có 1950 quyển sách xếp đều vào 6 ngăn. Hỏi 9 ngăn như thế có bao nhiêu quyển sách?
 2900 quyển 2925 quyển 2950 quyển
b) Có 30 bông hoa cắm đều vào 6 lọ. Hỏi 8 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?
 30 bông 35 bông 40 bông 
c) 28m vải được 7 bộ quần áo như nhau. Hỏi may 15 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?
 60m 58m 70m 
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
a) x : 8 = 375. Giá trị của x là:
 A. 600 B. 3000 C. 670
b) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 72m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi khu đất đó
 A. 182m B. 192m C. 202m
c) Một hình chữ nhật có chiều dài 38m, nếu bớt chiều dài đi 6m và tăng chiều rộng lên 6m thì chiều dài và chiều rộng bằng nhau. Tính chu vi hình chữ nhật đó
 A. 128m B. 140m C. 132m
d) Tờ giấy bạc 10000 đồng có thể đổi thành:
 A. 2 tờ giấy bạc 2000 đồng và 4 tờ giấy bạc 1000 đồng. 
 B. 3 tờ giấy bạc 2000 đồng và 4 tờ giấy bạc 1000 đồng.
 C. 4 tờ giấy bạc 2000 đồng và 1 tờ giấy bạc 1000 đồng.
e) Có 125kg gạo đựng đều vào 5 túi. Hỏi 3 túi như thế đựng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
 A. 25kg B. 50kg C. 75kg
Bài 3: Nối( theo mẫu):
10 giờ rưỡi
7 giờ 20 phút
10 giờ kém 5 phút
5 giờ 15 phút
7 giờ kém 12 phút
3 giờ 10 phút
Bài 4: . Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp
a) Anh Hoàng đi từ nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến thị xã lúc 8 giờ 10 phút. Vậy anh Hoàng đi từ nhà đến thị xã hết: phút
b) Chị Hà làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Chị Hà làm việc trong giờ
a) An đi học lúc 7 giờ 5 phút và đến trường lúc 7 giờ 20 phút .Vậy An đi từ nhà đến trường hết phút
b) Tiết học Toán bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút, kết thúc lúc 8 giờ 5 phút. Tiết học Toán kéo dài trong phút
 2. Phần tự luận
Bài 1. Xem tranh rồi điền giờ thích hợp vào chỗ chấm( theo mẫu)
a) Tùng tập thể dục lúc 6 giờ 15 phút sáng
b) Tùng đi học lúc...................................
............................................................
c) Tùng học bài ở lớp lúc...........................
............................................................
d) Tùng ăn cơm chiều lúc..............................
............................................................
e) Tùng xem truyền hình lúc ........................................................
g) Tùng đi ngủ lúc...................................
............................................................
Bài 2. Vẽ kim giờ và kim phút để đồng hồ chỉ:
Bài 3: Đặt tính rồi tính
2405 : 3 	1529 × 6 	4025 × 4 	5101 : 6 
Bài 4. 
a)2000 đồng + 3000 đồng = .................
1000 đồng + 4000 đồng =...................
10000 đồng – 2000 đồng = ................
b)10000 đồng – 5000 đồng = ...............
5000 đồng – 2000 đồng = ..................
9000 đồng – 6000 đồng = ..................
Bài 5. , = ?
a)2000 đồng × 2 5000 đồng
b)3000đồng : 3 	 2000 đồng
4000 đồng + 1000 đồng 5000 đồng – 2000 đồng
8000đồng – 5000 đồng 4000 đồng : 2
Bài 6. Viết số thích hợp vào ô trống:
Giá tiền hàng cần mua
Các cách trả
Số tờ mỗi loại tiền phải trả
5000 đồng
1000 đồng
2000 đồng
5000 đồng
Cách 1
5
Cách 2
Cách 3
Cách 4
6000 đồng
Cách 1
Cách 2
Cách 3
Cách 4
Bài 7: Giải bài toán
 5 can dầu chứa 75l dầu. Hỏi 9 can dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
Bài 8. Một đội xe có 2 tổ chở gạch đến công trường. Tổ một có 3 xe, tổ hai có 5 xe, các xe chở được số gạch như nhau. Biết rằng tổ một chở được 5940 viên gạch. Hỏi tổ hai chở được bao nhiêu viên gạch?
Bài giải
Bài 9 : Có 9 công nhân làm được 4689 sản phẩm. Hỏi 5 công nhân làm được bao nhiêu sản phẩm (biết mỗi công nhân làm được số sản phẩm như nhau)?
Bài giải
Bài 10 : Giải bài toán sau :
Hùng có một tờ giấy bạc loại 1000 đồng, hai tờ giấy bạc loại 2000 đồng, một tờ giấy bạc loại 5000 đồng. Hỏi Hùng có tất cả bao nhiêu tiền?
Bài giải
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 : Tìm số có 2 chữ số mà tích hai chữ số của nó là 20 và tổng hai chữ số là 9.
Bài 2 : Lớp 3A ngồi đủ 9 bàn học, mỗi bàn 4 chỗ ngồi. Bây giờ cần thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó bao nhiêu bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp? 
Bài 3 : An có 40 viên bi. Bảo nói: “ số bi của An bằng số bi của Bảo”. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 4 : Lan được mẹ cho 10000đ, Lan có cả 3 loại tiền là 1000đ; 2000đ và 5000đ.
a) Hỏi Lan có thể có nhiều nhất mấy tờ tiền ?
b) Hỏi Lan có thể có ít nhất mấy tờ tiền ?
Bài 5 : Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.
ĐÁP ÁN
B. BÀI TẬP CƠ BẢN
I. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Có 1950 quyển sách xếp đều vào 6 ngăn. Hỏi 9 ngăn như thế có bao nhiêu quyển sách?
 2900 quyển S 2925 quyển Đ 2950 quyển S
b) Có 30 bông hoa cắm đều vào 6 lọ. Hỏi 8 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?
 30 bông S 35 bông S 40 bông Đ
c)28m vải được 7 bộ quần áo như nhau. Hỏi may 15 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?
 60m Đ 	58m S 	70m S
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Câu
a
b
c
d
e
Đáp án
B
B
A
B
C
Bài 3: Nối( theo mẫu):
10 giờ rưỡi
7 giờ 20 phút
10 giờ kém 5 phút
5 giờ 15 phút
7 giờ kém 12 phút
3 giờ 10 phút
Bài 4: . Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp
a) Anh Hoàng đi từ nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến thị xã lúc 8 giờ 10 phút. Vậy anh Hoàng đi từ nhà đến thị xã hết: 40 phút
b) Chị Hà làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Chị Hà làm việc trong 9 giờ
a) An đi học lúc 7 giờ 5 phút và đến trường lúc 7 giờ 20 phút . Vậy An đi từ nhà đến trường hết 15 phút
b) Tiết học Toán bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút, kết thúc lúc 8 giờ 5 phút. Tiết học Toán kéo dài trong 35 phút
 2. Phần tự luận
Bài 1. Xem tranh rồi điền giờ thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
a) Tùng tập thể dục lúc 6 giờ 15 phút sáng
b) Tùng đi học lúc 7 giờ 20 phút sáng
c) Tùng học bài ở lớp lúc 10 giờ 30 phút sáng
d) Tùng ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút tối ( hay 5 giờ 45 phút tối)
e) Tùng xem truyền hình lúc 8 giờ 10 phút
g) Tùng đi ngủ lúc 10 giờ tối ( hay 22 giờ)
Bài 2. Vẽ kim giờ và kim phút để đồng hồ chỉ:
Bài 3: Đặt tính rồi tính
2405 : 3 = 801 dư 2	
1529 × 6 = 9174
1025 × 4 = 	4100	
5101 : 6 = 850 ( dư 1)
Bài 4. 
a)2000 đồng + 3000 đồng = 5000 đồng
1000 đồng + 4000 đồng = 5000 đồng
10000 đồng – 2000 đồng = 8000 đồng
b)10000 đồng – 5000 đồng = 5000 đồng
5000 đồng – 2000 đồng = 3000 đồng
9000 đồng – 6000 đồng = 3000 đồng
Bài 5. , = ?
a)2000 đồng × 2 < 5000 đồng
b)3000đồng : 3 < 2000 đồng
4000 đồng + 1000 đồng > 5000 đồng – 2000 đồng
8000đồng – 5000 đồng > 4000 đồng : 2
Bài 6. Viết số thích hợp vào ô trống:
Giá tiền hàng cần mua
Các cách trả
Số tờ mỗi loại tiền phải trả
5000 đồng
1000 đồng
2000 đồng
5000 đồng
Cách 1
5
0
0
Cách 2
1
2
0
Cách 3
0
0
1
Cách 4
3
1
0
6000 đồng
Cách 1
6
0
0
Cách 2
0
3
0
Cách 3
1
0
1
Cách 4
4
1
0
Bài 7: 
Bài giải:
1 can chứa số lít dầu là:
75 : 5 = 15 (l)
9 can dầu như thế chứa số lít dầu là
15 × 9 = 135 (l)
Đáp số: 135 l dầu
Bài 8. 
Bài giải
Mỗi xe chở được số viên gạch là:
5940 : 3 = 1980 ( viên gạch)
Tổ hai chở được số viên gạch là:
1980 × 5 = 9900 ( viên gạch)
 Đáp số: 9900 viên gạch
Bài 9 : 
Bài giải
Mỗi công nhân làm được số sản phẩm là :
4689 : 9 = 521 ( sản phẩm)
5 công nhân như thế làm được số sản phẩm là :
521 × 5 = 2605 ( sản phẩm)
 Đáp số : 2605 sản phẩm
Bài 10: 
Bài giải
Hùng có tất cả số tiền là :
1000 + 2000 + 5000 = 10000 (đồng)
Đáp số : 10000 đồng
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 : Tìm số có 2 chữ số mà tích hai chữ số của nó là 20 và tổng hai chữ số là 9.
Hai số đó là 4 và 5 vì 4 × 5 = 20 và 4 + 5 = 9
Bài 2 : Lớp 3A ngồi đủ 9 bàn học, mỗi bàn 4 chỗ ngồi. Bây giờ cần thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó bao nhiêu bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp?
Bài giải:
Lớp 3A có số học sinh là
4 × 9 = 36 ( học sinh)
Nếu thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó số bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp là:
36 : 2 = 18 ( bàn)
Đáp số: 18 bàn
Bài 3 : An có 40 hòn bi. Bảo nói: “1 3 số bi của An bằng 12 số bi của Bảo”. Hỏi Ba có bao nhiêu viên bi?
Ta có sơ đồ biểu diễn số bi của hai bạn:
40 viên bi
Bạn Ba: 
Bạn An: 	
Nhìn vào sơ đồ ta thấy, 40 viên bi ứng với 5 phần. Vậy mỗi phần ứng với số viên bi là :
40 : 5 = 8 ( viên bi)
Bạn Ba có số viên bi là : 8 × 2 = 16 ( viên bi)
Bạn An có số viên bi là : 40 – 16 = 24 ( viên bi)
	Đáp số : Bạn Ba : 16 viên bi
 	 Bạn An :24 viên bi
Bài 4 : 
Lan có thể có nhiều nhất là 5 tờ tiền tất cả bao gồm 1 tờ 5000, 1 tờ 2000 và 3 tờ 1000
Lan có thể có ít nhất là 4 tờ tiền bao gồm 1 tờ 5000, 2 tờ 2000 và 1 tờ 1000
Bài 5 : Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mấy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.
Thời điểm hiện tại
Ta có sơ đồ: 
12 giờ đêm
12 giờ trưa
Khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm là 12 giờ. Khoảng thời gian này tương ứng với 4 phần. Vậy 1 phần ứng với 12 : 4 = 3 ( giờ) Vậy bây giờ là 12 + 3 = 15 ( giờ)

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_cuoi_tuan_toan_lop_3_tuan_25_co_dap_an.docx