Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 24 (Có đáp án)
1. Làm quen với số La Mã
- Các chữ số La Mã thường dùng là:
I: một V: năm X: mười
- Từ các số La Mã trên, ta có thể ghép lại và tạo thành một vài số như sau:
+ Cách viết các số La Mã:
- Quy tắc viết số La Mã là phải cộng, trái trừ:
+ Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối không được thêm quá 3 lần số.
Ví dụ:
V = 5; VI = 5 + 1 = 6; VII = 5 + 2 = 7; VIII = 5 + 3 = 8
Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng), viết đúng sẽ là IX = 9
+ Những số viết bên trái thường là trừ đi, nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ ra giá trị của phép tính. Dĩ nhiên số bên trái sẽ phải nhỏ hơn số gốc thì bạn mới có thể thực hiện phép tính.
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 24 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Kiến thức cần nhớ Họ và tên: ..Lớp 1. Làm quen với số La Mã - Các chữ số La Mã thường dùng là: I: một V: năm X: mười - Từ các số La Mã trên, ta có thể ghép lại và tạo thành một vài số như sau: + Cách viết các số La Mã: - Quy tắc viết số La Mã là phải cộng, trái trừ: + Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối không được thêm quá 3 lần số. Ví dụ: V = 5; VI = 5 + 1 = 6; VII = 5 + 2 = 7; VIII = 5 + 3 = 8 Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng), viết đúng sẽ là IX = 9 + Những số viết bên trái thường là trừ đi, nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ ra giá trị của phép tính. Dĩ nhiên số bên trái sẽ phải nhỏ hơn số gốc thì bạn mới có thể thực hiện phép tính. Ví dụ: số 4 (4= 5-1) viết là IV số 9 (9=10-1) Viết là IX 2. Cách đọc số la mã + Cách đọc các số La Mã: - Ghi nhớ các kí hiệu và giá trị tương ứng của chúng. - Đọc các số theo vị trí từng kí hiệu có trong số đó. Ví dụ: Trong hệ số La Mã , V được đọc là năm. Nếu thêm I vào phía trước V thành IV thì có giá trị là: 5 - 1 = 4 Nếu thêm I vào phía sau V thành VI thì có giá trị là: 5 + 1 = 6 * Lưu ý: Số La Mã không có số 0. 2. Xem đồng hồ Dạng 1: Xem giờ theo đồng hồ đã cho. Để đọc được giờ mà đồng hồ đang chỉ cần: - Xác định vị trí của kim giờ và kim phút . +) Giờ đúng: Khi kim dài chỉ vào số 12, đọc giờ theo số kim ngắn chỉ. +) Giờ lẻ: - Khoảng cách hai số liên tiếp trên mặt đồng hồ là 5 phút. - Tính số phút bằng cách nhẩm từ vị trí số 12 đến vạch kim dài chỉ - Kim dài chỉ số 6 lúc này là 30 phút còn đọc là rưỡi. - Kim dài chỉ về nửa từ số 6 đến số 12 ta có hai cách đọc giờ hơn hoặc giờ kém(số phút kém bằng 60 phút trừ đi phút hơn) Dạng 2: Quay kim đồng hồ để được giờ tùy ý. - Xác định vị trí của kim giờ và kim phút của giờ cho trước. - Quay các kim đến vị trí cần thiết. Dạng 3: Đọc giờ của buổi chiều. Giờ của buổi chiều có thể đọc theo kiểu 24 giờ bằng cách lấy giờ mà đồng hồ đang chỉ cộng thêm với 12. Ví dụ: 3 giờ chiều còn có thể đọc là 15 giờ. Họ tên: .. Lớp: 3 .. PHIẾU BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 TUẦN 24 Bài 1. Hãy tô những bông hoa có chứa kết quả tương ứng với các màu dưới đây. > > > > 4870 : 5 2000 : 4 3501 x 2 1205 x 6 2042 x 4 Bài 2. Hãy giúp bạn Thỏ Bông vẽ kim đồng hồ chính xác nhé. Thỏ Bông dậy lúc 6 giờ 5 phút sáng Thỏ Bông đi tắm lúc 6 giờ rưỡi Thỏ Bông đánh răng lúc 7 giờ kém 15 phút Thỏ Bông ăn sáng lúc 7 giờ 30 8 giờ 20 phút sáng Thỏ Bông bắt đầu làm việc Bài 3. Nối số La Mã với giá trị tương ứng. VII XIII XXI XV 21 13 7 19 25 15 XIX ? Bài 4. Hãy sắp xếp các số La Mã theo thứ tự từ bé đến lớn. III XXV VI XI XX IX . à . à . à . . à à . Bài 5. Sai tô màu xanh, đúng tô màu vàng. 8820 6 28 42 0 147 3903 4 15612 × 9002 8038 964 - 7495 1016 8501 + Bài 6. Nàng Bạch Tuyết phải chạy trốn khỏi mụ phù thủy tới 1 khu rừng, biết quãng đường từ Cung điện tới khu rừng gấp 4 lần từ Cung điện tới cánh đồng. Bạn hãy tính xem nàng Bạch Tuyết phải chạy bộ quãng đường dài bao nhiêu nhé. Cung điện Cánh đồng Khu rừng 2500m Bài giải Bài 7. Trái tim của các bạn nhỏ từ 6-10 tuổi bình thường đập khoảng 90 nhịp mỗi phút, khi vận động mạnh có thể lên đến 220 nhịp mỗi phút. a. Tính số nhịp tim đập bình thường trong 9 phút. b. Tính số nhịp tim đập trong 6 phút khi vận động mạnh. Bài 8. Đặt bài toán theo tóm tắt sau rồi giải: . Ngăn trên: 650 quyển sách Ngăn dưới: gấp 2 lần ngăn trên Cả hai ngăn: . quyển sách? Tóm tắt: Đề toán Bài giải . ĐÁP ÁN TOÁN LỚP 3 TUẦN 24 Bài 1. Hãy tô những bông hoa có chứa kết quả tương ứng với các màu dưới đây. > > > > 4870 : 5 2000 : 4 3501 x 2 1205 x 6 2042 x 4 Bài 2. Hãy giúp bạn Thỏ Bông vẽ kim đồng hồ chính xác nhé. Thỏ Bông dậy lúc 6 giờ 5 phút sáng Thỏ Bông đi tắm lúc 6 giờ rưỡi Thỏ Bông đánh răng lúc 7 giờ kém 15 phút Thỏ Bông ăn sáng lúc 7 giờ 30 8 giờ 20 phút sáng Thỏ Bông bắt đầu làm việc Bài 3. Nối số La Mã với giá trị tương ứng. VII XIII XXI XV 21 13 7 19 25 15 XIX ? Bài 4. Hãy sắp xếp các số La Mã theo thứ tự từ bé đến lớn. III XXV VI XI XX IX XXV. XX à à XI à IX VI à à III Bài 5. Sai tô màu xanh, đúng tô màu vàng. 8820 6 28 42 0 147 3903 4 15612 × 9002 8038 964 - 7495 1016 8501 + Bài 6. Bài giải Nàng Bạch Tuyết phải chạy quãng đường dài là: 2500 x 4 = 10000 (m) Đáp số: 10000m Bài 7. Bài giải a. Số nhịp tim đập bình thường trong 9 phút là: 90 x 9 = 810 (nhịp) b. Số nhịp tim đập trong 6 phút khi vận động mạnh. 220 x 6 = 1320 (nhịp) Đáp số: 1320 nhịp Bài 8. Đặt bài toán theo tóm tắt sau rồi giải: Đề toán: Ngăn trên có 650 quyển sách, số sách ở ngăn dưới gấp 2 lần số sách ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách? Bài giải Ngăn dưới có số quyển sách là: 650 x 2 = 1300 (quyển) Cả hai ngăn có số quyển sách là: 1300 + 650 =1950 (quyển) Đáp số: 1950 quyển sách
Tài liệu đính kèm:
- phieu_bai_tap_cuoi_tuan_toan_lop_3_tuan_24_co_dap_an.docx