Ôn tập môn Tập đọc Lớp 3 - Bài: Bận

Câu 1
Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì?
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn thơ sau: Từ đầu . tới Bà bận thổi nấu và chú ý tới công việc của:
- Mọi vật: trời, sông, xe, lịch, chim, cờ, chữ, hạt, than
- Mọi người: cô, chú, mẹ, bà
Trả lời : Xung quanh bé mọi vật, mọi người đều bận:
- Mọi vật: trời bận xanh, sông bận chảy, xe bận chạy, lịch bận tính ngày, chim bận bay, cờ bận vẫy gió, chữ bận thành thơ, hạt bận vào mùa, than bận làm ra lửa.
- Mọi người: Cô bận cấy lúa, chú bận đánh giặc, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu.
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Tập đọc Lớp 3 - Bài: Bận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn bài lớp 3: Tập đọc Bận Nội dung bài Tập đọc Bận Bận Trời thu bận xanh Sông Hồng bận chảy Cái xe bận chạy Lịch bận tính ngày Con chim bận bay Cái hoa bận đỏ Cờ bận vẫy gió Chữ bận thành thơ Hạt bận vào mùa Than bận làm lửa. Cô bận cấy lúa Chú bận đánh thù Mẹ bận hát ru Bà bận thổi nấu. Còn con bận bú Bận ngủ bạn chơi Bận tập khóc cười Bận nhìn ánh sáng. Mọi người đều bận Nên đời rộn vui Con vừa ra đời Biết chăng điều đó Mà đem vui nhỏ Góp vào đòi chung. TRINH ĐƯỜNG - Sông Hồng : Sông lớn nhất miền Bắc, chảy qua Hà Nội. - Vào mùa : bước vào thời gian gieo hạt, cấy lúa hoặc gặt hái. - Đánh thù : đánh giặc, bảo vệ đất nước. Hướng dẫn giải bài Tập đọc Bận Câu 1 Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? Gợi ý: Em hãy đọc đoạn thơ sau: Từ đầu ... tới Bà bận thổi nấu và chú ý tới công việc của: - Mọi vật: trời, sông, xe, lịch, chim, cờ, chữ, hạt, than - Mọi người: cô, chú, mẹ, bà Trả lời : Xung quanh bé mọi vật, mọi người đều bận: - Mọi vật: trời bận xanh, sông bận chảy, xe bận chạy, lịch bận tính ngày, chim bận bay, cờ bận vẫy gió, chữ bận thành thơ, hạt bận vào mùa, than bận làm ra lửa. - Mọi người: Cô bận cấy lúa, chú bận đánh giặc, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu. Câu 2 Bé bận những việc gì? Gợi ý: Em hãy đọc những câu thơ sau: Còn con bận bú... Bận nhìn ánh sáng. Trả lời : Bé bận bú, bận chơi, bận tập khóc, cười, bận nhìn ánh sáng. Câu 3 Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? Gợi ý: Em hãy đọc khổ thơ cuối của bài và nhận xét. Trả lời : Mọi người, mọi vật bận mà vui vì mọi người, mọi vật đều làm những công việc có ích góp phần làm cuộc sống sinh sôi nảy nở, ngày thêm tươi đẹp. Nội dung: Mọi người, mọi vật và em bé đều bận rộn làm những công việc có ích cho cuộc sống, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời chung. Trắc nghiệm bài Tập đọc Bận 1. Mọi người và mọi vật trong bài thơ bận làm việc gì? Họ đều hoạt động và làm việc góp sức nhỏ để làm cho cuộc đời thêm vui. b. Họ bận kiếm sống. c. Họ đang bận vui chơi. 2. Con hãy nối hai cột để tạo thành ý đúng trong bài thơ: Trời thu bận chạy. Sông Hồng bận tính ngày. Cái xe bận xanh. Lịch bận chảy. 3. Con hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống: vẫy gió , đỏ, bay Con chim bận . b. Cái hoa bận . c. Cờ bận 4. Con hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống: làm lửa, thành thơ, vào mùa Chữ bận b. Hạt bận .. c. Than bận . 5. Con hãy phân biệt hoạt động của mọi người và của bé trong bài thơ cấy lúa, bú, đánh thù, chơi, hát ru, khóc cười, nhìn ánh sáng, thổi nấu Mọi người (cô, chú, mẹ, bà) Bé 6. Mọi người, mọi vật trong bài thơ có những điểm gì giống nhau? Chọn những đáp án đúng: A. Đều có thời gian rảnh. B. Đều góp ích cho đời. C. Đều bận rộn. D. Đều làm việc nặng nhọc. E. Đều sản xuất ra lúa gạo. 7. Cảm xúc của mỗi người, mỗi sự vật trong bài ra sao khi họ luôn bận rộn? Ai cũng thấy mệt mỏi. b. Ai cũng vội vàng, cuống quýt. c. Ai cũng vui vẻ, hạnh phúc. 8. Vì sao bận rộn mà mọi người, mọi vật vẫn vui? Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui. b. Vì mọi người được vui chơi, nhảy múa, hát ca. c. Vì mọi người thấy hài lòng về mình. 9. Dòng nào sau đây giải thích đúng ý nghĩa của từ “đánh thù”? Đánh giặc, bảo vệ đất nước. b. Bị giặc xâm lược. c. Đánh nhau vì ghét và thù hằn. 10. Ý nghĩa của bài thơ là gì? Mọi người, mọi vật đều bận, không có lúc nào ngơi nghỉ. b. Khuyên em phải chăm học, chăm làm. c. Mọi người, mọi vật đều làm những việc có ích, đem niềm vui góp vào cuộc đời chung.
Tài liệu đính kèm:
on_tap_mon_tap_doc_lop_3_bai_ban.doc