Kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt - Lớp 2 - Trường Tiểu học Đồng Tâm

Kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt - Lớp 2 - Trường Tiểu học Đồng Tâm

I.KIỂM TRA ĐỌC

*Gv cho học sinh đọc thành tiếng “ Bông hoa Niềm Vui ”( 6 điểm )

 Bông hoa Niềm Vui

1. Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.

2. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.

3. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói:

- Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.

Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:

- Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ ! Một bông cho em vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.

4. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn.

*Đọc thầm và làm bài tập.( 4điểm)

 Dựa vào nội dung bài tập đọc. Em hãy khoanh vào câu trả lời đúng trong mỗi câu sau.

Câu 1.Chi vào vườn hoa để làm gì?

 a.Tìm bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố.

 b.Chi vào vườn hoa để ngắm hoa.

 c. Chi vào vườn hoa tưới cây, nhổ cỏ.

 

doc 5 trang thanhloc80 3750
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt - Lớp 2 - Trường Tiểu học Đồng Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Đồng Tâm.
 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
 Môn: TiếngViệt - Lớp 2:Năm học: 2014-2015
 Thời gian: 60 phút
Họ và tên: ....................................... .................... ........Lớp: ..................................
Điểm
Bằng chữ: 
Bằng số: ..
Giáo viên coi thi: 
Giáo viên chấm thi: .....
I.KIỂM TRA ĐỌC
*Gv cho học sinh đọc thành tiếng “ Bông hoa Niềm Vui ”( 6 điểm )
 Bông hoa Niềm Vui
1. Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
2. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
3. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói:
- Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.
Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:
- Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ ! Một bông cho em vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
4. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn.
*Đọc thầm và làm bài tập.( 4điểm)
 Dựa vào nội dung bài tập đọc. Em hãy khoanh vào câu trả lời đúng trong mỗi câu sau.
Câu 1.Chi vào vườn hoa để làm gì?
 a.Tìm bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố.
 b.Chi vào vườn hoa để ngắm hoa. 
 c. Chi vào vườn hoa tưới cây, nhổ cỏ.
Câu 2.Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
a. Chi sợ bác bảo vệ phạt. 
 b. Vì không ai được ngắt hoa trong vườn.
c. Chi sợ bông hoa có gai.
Câu 3. Tại sao cô giáo đồng ý cho Chi hái hoa?
 a.Tại vì trong lớp Chi học rất chăm chỉ.
 b.Tại vì nhà Chi ở gần nhà cô giáo.
 c. Tại vì cô giáo cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi.
Câu 4.Câu “Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn” là kiểu câu nào chỉ dưới đây?
a. Ai là gì ?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
II- KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả ( 4 điểm)
GV đọc cho HS viết bài “ Câu chuyện bó đũa” (SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 114). Đoạn từ ( Người cha liền bảo .... đến hết).
2. Tập làm văn ( 6 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3- 5 câu) kể về gia đình em.
Theo gợi ý.
	a. Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai?
	b. Nói về từng người trong gia đình em.
	c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? 
Bài làm
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường Tiểu học Đồng Tâm. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
 Môn: Toán - Lớp 2 :Năm học: 2014-2015
 Thời gian: 40 phút
Họ và tên: ..Lớp: ..
Điểm
Bằng số: 
Bằng chữ: ..
Giáo viên coi thi: .
Giáo viên chấm thi: .
I/ Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: (1 điểm) Số tròn chục liền trước của 90 là:
 A. 98 	 B. 100 C. 91	 D. 80
Câu 2: (1 điểm) Hôm nay, thứ hai là ngày 22 tháng 12. Vậy, thứ hai tuần sau là ngày nào?
 A. Ngày 14 tháng 12.	 B. Ngày 29 tháng 12	
 C. Ngày 15 tháng 12. D. Ngày 17 tháng 12
Câu 3: (1 điểm) Số điền vào ô trống trong phép tính: □ - 6 = 18 là:
A. 30 B. 28	 C. 24	D. 17	
Câu 4: (1điểm) Số hình tứ giác trong hình vẽ là :
 A. 1 B. 2 
 C. 3 D. 4
C©u 5: (0,5 ®iÓm) ViÕt c¸c sè sau theo thø tù tõ bÐ ®Õn lín : 
32 ; 54 ; 56 ; 80 ; 47 . 
Câu6 : (0,5 ®iÓm) 56 + 18 = ?
a. 64 b. 74 c. 84
II/ Phần tự luận: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 
 48 + 35 52 - 28 66 + 34 80 - 45 
Câu 2: (1 điểm) Tìm x:
 a. 96 - x = 55 37 + x = 89 
................................ ........................................
................................ .........................................
.................................. ........................................ 
Câu 3: (1,5điểm)
Anh cân nặng 36 kg, em cân nhẹ hơn anh 8 kg. Hỏi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Bài giải
	 ......
Câu 4: (0,5điểm) Tìm số có hai chữ số,biết rằng tổng hai chữ số là 14 và hiệu hai chữ số là 2.
 Bài giải
	 ............
	 ................

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_truong_tieu_hoc.doc