Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 3 - Luyện Tiếng Việt
Tiết 1
LUYỆN ĐỌC: CẬU HỌC SINH MỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; đọc được lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung bài đọc: Gia đình và thầy giáo đều hài lòng vì Lu-i Pa-xtơ vừa chăm chỉ học tập, và biết dành thời gian cùng các bạn tham gia những trò chơi thú vị.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 3 LUYỆN TIẾNG VIỆT Tiết 1 LUYỆN ĐỌC: CẬU HỌC SINH MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; đọc được lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. - Hiểu được nội dung bài đọc: Gia đình và thầy giáo đều hài lòng vì Lu-i Pa-xtơ vừa chăm chỉ học tập, và biết dành thời gian cùng các bạn tham gia những trò chơi thú vị. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS, VBT, SGV. + Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). - HS: Sách, vở bài tập, bảng con, bút màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Đọc (... phút) 1.Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng * Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. * Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, quan sát. * Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: Giọng người dẫn chuyện thông thả, giọng thầy giáo trầm ấm, thể hiện thái độ thân thiện, giọng Lu-i Pa-xtơvui tươi, thể hiện sự lễ phép; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ địa điểm vui chơi của Lu-i Pa-xtơvà các bạn, chỉ thái độ của thầy giáo và gia đình về việc học của Lu-i Pa-xtơ. b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. - Luyện đọc từ khó: c. Luyện đọc đoạn - Luyện đọc câu dài: Gia đình ông Giô-dép/chuyển về Ác-boa/để Lu-i có thể tiếp tục đi học.// Cái bãi gần đường vào thị trấn/ là nơi đã diễn ra những pha bóng chớp nhoáng,/ đầy hứng thú và say mê.// - Luyện đọc từng đoạn: *Em sẽ đọc câu chuyện với giọng đọc như thế nào? Tổ chức cho HS đọc nhóm 4, mỗi bạn 1 đoạn. d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp câu. - Cá nhân đọc – Lớp đọc 2 HS đọc- cả lớp đồng thanh Giô-dép, Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Rơ-nê, Quy-dăng-xơ, Véc-xen - HS chú ý lắng nghe và luyện đọc. 1 em trả lời - HS đọc bài. - HS đọc. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu * Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi phần Cùng tìm hiểu SHS; nêu được nội dung bài học, liên hệ bản thân. * Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, quan sát. * Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận trong nhóm đôi để trả lời câu hỏi. Câu 1: Ông Giô- dép dắt con trai đến gặp thầy giáo để làm gì? A. Để làm quen . B. Để xin nhập học . C. Để thăm trường. Câu 3: Lu-i và các bạn chơi những trò gì? Ở đâu? A.Chơi bắn bi, câu cá, đá bóng. B. Chơi câu cá, chơi chạy rượt , chơi nhảy dây. C. Chơi bắn bi, chơi nhảy lò cò Câu 4: Theo em, Lu-i có những điểm gì đáng khen? A.Lễ phép, ham học, chăm chỉ, học tập tốt. B. Lễ phép ,ngoan , biết nghe lời . C. Lễ phép, chăm chỉ ,thật thà . Câu 5: Kể tên một vài trời chơi em thường chơi cùng các bạn. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Bài đọc Cậu học sinh mới có nội dung gì? +Em hãy liên hệ bản thân sau khi đọc xong bài. - HS thảo luận. - HS trả lời 1HS trả lời – 1 em nhận xét. - Em thường chơi cùng các bạn trò đá bóng, cầu lông, bắn bi, nhảy dây, rồng rắn lên mây, thả diều, ô ăn quan, . Nội dung bài đọc: Gia đình và thầy giáo đều hài lòng vì Lu-i Pa-xtơ vừa chăm chỉ học tập, và biết dành thời gian cùng các bạn tham gia những trò chơi thú vị. LHBT: phân phối thời gian hợp lí cho các hoạt động. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) * Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. *Hình thức tổ chức: Trò chơi. Trò chơi: “Tôi bảo” Luật chơi: Quản trò hô: Tôi bảo, tôi bảo Cả lớp: bảo gì?bảo gì? Quản trò: tôi bảo các bạn vỗ tay...(người quản trò có thể hô bất kỳ động tác gì để tạo hứng thú cho học sinh.) Giáo viên yêu cầu học sinh: Về nhà đọc lại bài “Cậu học sinh mới” và trả lời lại các câu hỏi trên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ********************************************************* LUYỆN TIẾNG VIỆT Tiết 2 Viết sáng tạo: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *. Kiến thức: -Viết được đoạn văn ngắn tả một đồ dùng học tập của em. -Biết đố bạn về các đồ dùng học tập. *. Năng lực, phẩm chất: - PC: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Có ý thức tập thể và trách nhiệm cá nhân. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình ảnh sơ đồ tư duy để thực hiện hoạt động nói/ viết về một đồ dùng học tập. - Một số câu đố về đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3. Viết sáng tạo 3.1. Nói về đồ dùng học tập em thích - HS xác định yêu cầu của BT 1, đọc lại sơ đồ tư duy gợi ý. - HS nói miệng về một đồ dùng học tập em thích theo gợi ý trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ. -Đồ dùng đó là gì? -Em thấy bộ phận nổi bật nhất của đồ dùng ấy là bộ phận nào? -Tình cảm của em đối với đồ dùng ấy như thế nào? -Em sử dụng và bảo quản nó ra sao? - Một vài HS nói trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét về nội dung nói để điều chỉnh và phát triển ý tưởng. 3.2. Viết đoạn văn ngắn tả một đồ dùng học tập của em - HS xác định yêu cầu bài - HS viết đoạn văn vào Vở - Một vài HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét về nội dung và hình thức trình bày đoạn văn. - HS xác định yêu cầu của BT - HS thực hiện theo nhóm 4 - HS nói trước lớp. * Đồ dùng em thích là chiếc cặp sách. - Bộ phận nổi bật nhất trên chiếc cặp là nắp cặp được trang trí với màu sắc rực rỡ. - Chiếc cặp sách như người bạn đồng hành cùng em. - Em luôn giữ gìn và bảo quản nó. * Đồ dùng em thích là chiếc bút mực. - Bộ phận nổi bật nhất trên chiếc bút mực là ngòi bút. - Em rất yêu chiếc bút vì đó là món quà mẹ tặng em. - Em luôn sử dụng cẩn thận giữ gìn nó. - HS nghe bạn và GV nhận xét. - HS xác định yêu cầu bài - HS viết đoạn văn vào Vở - Một vài HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét C. Vận dụng - HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chơi trò chơi Đố bạn - HS nghe GV hướng dẫn cách thực hiện + HS chơi đố bạn về đồ dùng học tập trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ. + Mỗi HS chuẩn bị 1-2 câu đố và suy nghĩ lời giải để trả lời các câu đố của bạn. +... - HS nghe bạn và GV nhận xét về hoạt động và tổng kết bài học. - HS nghe GV hướng dẫn HS chơi trong cặp hoặc nhóm nhỏ. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. ****************************************** LUYỆN TOÁN TÌM SỐ BỊ CHIA, TÌM SỐ CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học:Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.Vận dụng vào giải toán đơn giản. - Tư duy và lập luận toán học: Tìm được số bị chia, số chia. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học:Tìm được số bị chia, số chotrên các khối lập phương. - Giải quyết vấn đề toán học:Dựa vào quan hệ nhân chia, các bảng nhân chia, quy tắc để tìm số bị chia, số chia 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ, bảng nhóm; - HS: Sách học sinh, viết chì, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khám phá a. Mục tiêu: Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. Biết tìm số bị chia, số chia chưa biết. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cả lớp *Cho HS ôn lại kiến thức về phép chia Cho HS nhắc lại thành phần của phép chia + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - GVKL - Yêu cầu HS nhắc lại + Muốn tìm số chia ta làm thế nào? - GVKL: - Yêu cầu HS nhắc lại 2 HS nhắc lại - HS trả lời :Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - HS trả lời :Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương - 3 HS nhắc lại. cả lớp đồng thanh Hoạt động 2 : Thực hành a. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tìm số bị chia, số trừ chưa biết. Rèn kỹ năng tính nhẩm. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cá nhân – cặp - cả lớp Bài 1: - Yêu cầu HS xác định tên thành phần và kết quả của từng phép tính trước khi tính. Số bị chia 35 .... .... 18 Số chia 5 2 5 .... Thương .... 4 6 2 Cho HS làm việc theo nhóm 4 Nhóm trưởng yc bạn nêu tên các thành phần chưa biết và cách tìm thành phần chưa biết từ đó thống nhất ra phép tính và KQ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Điền số : GV đưa ra 1 phép tính cho che bớt 1 thành phần bất kì cho HS ghi KQ ra bảng con . 15: ? = 5 20 : ? =2 ? : 5 = 40 ? : 2 = 16 25 : ? = 5 ? : 6 = 2 - GV nhận xét, tuyên dương HS làm việc theo nhóm 4 vào phiếu HT. - Các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp - HS làm cá nhân * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp - GV tổ chức cho HS chơi “ Đố vui” A: Đố bạn, đố bạn Cả lớp: Đố gì? Đố gì? A: Mấy chia 5 bằng 6 ? Mời bạn B. B: 6 x 5 = 30, vậy 30 : 5 = 6 ( Nếu B đáp đúng thì tiếp tục đố bạn. Nếu B đáp sai thì mất lượt. GV chọn HS khác) – GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị tiết học sau. - HS tham gia chơi - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_3_tuan_3_luyen_tieng_viet.docx