Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ II - Tuần 28

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ II - Tuần 28

Bài 1 : Nắng phương Nam

Đọc : Nắng phương Nam ( Tiết 1-2 )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Giới thiệu được với bạn một cảnh đẹp sông nước mà em biết, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc và tranh minh họa.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu được nội dung bài đọc: Giới thiệu về hồ Ba Bể, hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam, thuộc tỉnh Bắc Kạn. Người dân nơi đây rất tự hào về thắng cảnh của quê hương mình.

- Biết đóng vai hướng dẫn viên, giới thiệu được về hồ Ba Bể; biết nói chuyện qua điện thoại phù hợp.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

 

docx 6 trang Đăng Hưng 24/06/2023 1520
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ II - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày dạy: ......./....../202...
Tiếng Việt 
Bài 1 : Nắng phương Nam
Đọc : Nắng phương Nam ( Tiết 1-2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Giới thiệu được với bạn một cảnh đẹp sông nước mà em biết, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu được nội dung bài đọc: Giới thiệu về hồ Ba Bể, hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam, thuộc tỉnh Bắc Kạn. Người dân nơi đây rất tự hào về thắng cảnh của quê hương mình.
- Biết đóng vai hướng dẫn viên, giới thiệu được về hồ Ba Bể; biết nói chuyện qua điện thoại phù hợp.
2. Năng lực 
- Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, biết đọc thơ quê hương, biết nêu tình cảm, cảm xúc trước một cảnh đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: + Tranh ảnh, video clip một cảnh sông nước ở quê hương hoặc nơi ở của học sinh và hồ Ba Bể.
 + Bảng phụ hoặc máy chiếu ghi bài hồ Ba Bể, các từ khó, câu dài và điều ước của bài.
 + Mô hình điện thoại bàn hoặc điện thoại di động.
- HS: + Sách, vở, dụng cụ học tập	
 + Một số bài thơ về quê hương, đất nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm
- Nhóm đôi chia sẻ với bạn mình về cảnh sông nước ở quê hương hoặc nơi mình ở. (chia sẻ về tên gọi, địa điểm, đặc điểm của cảnh vật, tình cảm của mình đối với nơi ấy,...) kết hợp với tranh ảnh (nếu có)
- Giới thiệu bài mới và ghi tựa bài Trái tim xanh.
- Thảo luận nhóm đôi theo sự hướng dẫn của GV
- HS lắng nghe
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 
B.1 Hoạt động Đọc 
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
a. Đọc mẫu
- Đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: giọng đọc bài thong thả, chậm rãi, tự hào, trìu mến. 
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- GV giảng nghĩa 1 số từ như: khách du lịch (là người đi đến nơi khác tham quan, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí); hùng vĩ; bạt ngàn, rừng nhiệt đới.
- Hướng dẫn HS cách đọc từ khó: quốc gia, sắc độ, bạt ngàn, Bắc Kạn.
c. Luyện đọc đoạn
- Chia đoạn: 3 đoạn (Mổi lần xuống dòng là 1 đoạn)
-3 HS đọc nối tiếp đoạn, khuyến khích HS đọc to, rõ ràng từng đoạn.
- Luyện đọc câu dài:
GV chỉ ra các câu dài, hướng dẫn cách ngắt nghỉ:
Ba Bể/ là hồ nước ngọt tự nhiên/ lớn nhất Việt Nam/ và cũng là một trong 100 hồ nước ngọt/ lớn nhất thê giới,/ nằm trong Vườn Quốc gia Ba Bể//.
- Luyện đọc từng đoạn:
-Nhóm 3 HS đọc nối tiếp đoạn
-Một vài nhóm đọc bài trước lớp 
d. Luyện đọc cả bài:
- 1 HS đọc lại bài
-Lắng nghe GV đọc bài
- Đọc nối tiếp câu
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Lắng nghe và đọc theo
- Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiêp nhau (đọc 2 lượt)
- HS lắng nghe và tập đọc ngắt đúng nhịp.
- HS đọc nhóm 3
- HS lắng nghe và đọc nhóm trước lớp.
- Một HS đọc lại cả bài
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Giới thiệu về hồ Ba Bể, hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam, thuộc tỉnh Bắc Kạn.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo nhóm (4HS) và trả lời các câu hỏi của bài: 
1. Hồ Ba Bể nằm ở đâu?
2. Tìm những câu văn cho biết hồ Ba Bể rất lớn?
3. Nước hồ Ba Bể có gì đặc biệt?
4. Người dân Bắc Kạn gọi hồ Ba Bể là gì? Vì sao
5. Em biết thêm những gì về tên gọi của hồ Ba Bể?
- Mời đại diện các nhóm đứng dậy trình bày câu trả lời.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án đúng dựa trên câu trả lời đúng của các nhóm.
- GV đưa ra nội dung bài học: Giới thiệu về hồ Ba Bể, hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam, thuộc tỉnh Bắc Kạn. Người dân nơi đây rất tự hào về thắng cảnh của quê hương mình.
- HS hình thành nhóm, đọc bài và thảo luận trả lời câu hỏi:
- Hồ Ba Bể nằm ở Hà Nội
- Những câu cho thấy hồ Ba Bể lớn là hồ được bao quanh bởi những dãy núi đá hùng vĩ và bạt ngàn những cánh rừng nhiệt đới.
- Mỗi mùa nước có những sắc độ riêng.
-“Trái tim xanh” vì 3 nhánh của hồ thông với nhau.
- Hồ Pé Lầm, Pé Lù và Pé Lèng.
- Một số nhóm trình bày
- HS nhận xét 
- HS lắng nghe
3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (15 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy và diễn cảm bài
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân
- HS nêu lại giọng đọc của từng nhân vật và 1 số từ cần nhấn cần nhấn giọng trong bài trên cơ sở hiểu nội dung bài.
- Đọc mẫu 1 đoạn 2
- Y/C HS luyện đọc lại đoạn 2. 
- Cho HS đọc lại trước lớp 
- HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS đọc bài giọng thong thả, chậm rãi, tự hào, trìu mến. 
- HS lắng nghe
- HS đọc cá nhân
-2 HS đọc trước lớp
- 1 HS đọc
* Hoạt động nối tiếp: 
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân
- Gọi 1 HS đoc lại cả bài
 - HS nêu nội dung bài đọc trên
- Một HS đọc lại cả bài
- Một HS nêu lại nội dung bài
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 2
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- Cho học sinh xem Clip hoặc 1 số hình ảnh về hồ Ba Bể.
- Nội dung Clib là gì? HS dựa vào tranh giới thiệu về hồ Ba Bể.
- Nhận xét và rút ra tựa bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS xem Clip
- HS trả lời. HS trình bày làm hướng dẫn viên giới thiệu về hồ Ba Bể
- HS lắng nghe
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 
B.4 Hoạt động Nói và nghe 
a. Mục tiêu: Biết cách nghe điện thoại và thực hành gọi điện thoại
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Yêu cầu HS đọc và phân tích yêu cầu bài tập 1 qua gợi ý:
+ Tranh có mấy nhân vật?
+ Các nhân vật đang làm gì? 
+ An nói gì khi bắt máy?
+ Trước khí tắt điện thoại, bà nói gì?
+ An trả lời bà ra sao?
+ Em có nhận xét gì về cách nói chuyện của An
- GV nhận xét
- HS thực hành đóng vai gọi và trả lời điện thoại
- Y/C HS đọc yêu cầu BT2
- Cho 2 HS tự chọn 1 tình huống và thực hành đóng vai trước lớp.
- HS nhận xét- GV chốt lại
- Nhóm đôi HS thực hành cả 2 tình huống
- Đại diện 1 vài nhóm trình bày trước lớp
- Nhận xét chung sau khi HS thực hành
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS trả lời cá nhân
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS thực hành, cả lớp quan sát và lắng nghe
- HS nêu
- Nhóm đôi HS thực hành
- 4 nhóm trình bày
- HS lắng nghe
* Hoạt động nối tiếp: 
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân
- Nhận xét chung sau khi HS thực hành nghe và gọi điện thoại
- Đọc trước đoạn văn những ngày hè ở quê nội
- HS lắng nghe
- HS đọc trước ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 3
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:Cả lớp
- Cho HS cho biết tên tỉnh hoặc thành phố nơi ông, bà em đang sinh sống. Đó chính là quê nội hoặc quê ngoại của em.
- HS trả lời
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 
B.5 Hoạt động Viết sáng tạo 
a. Mục tiêu: Học sinh biết hoàn thành viết đoạn văn về nơi mình đang sinh sống.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Y/C HS đọc yêu cầu BT1.
- 1 HS đọc đoạn văn và 1 HS đọc câu hỏi gợi ý
- Nhóm đôi HS thực hiện thảo luận
- Đại diện 1 vài nhóm trình bày trước lớp
- Nhận xét chung sau khi HS thực hành: cấu tạo, nội dung, cách thể hiện cảm xúc...
- Y/C HS đọc yêu cầu BT2.
- 1 HS đọc sơ đồ gợi ý. HS có thể lập dàn ý đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc trước một cảnh đẹp quê hương bằng sơ đồ tư duy đơn giản: tên cảnh đẹp, kỉ niệm, cảm xúc với cảnh vật,...
- Nhóm đôi HS thực hiện thảo luận, bổ sung, hoàn chỉnh phần tìm ý.
- Đại diện 1 vài nhóm trình bày trước lớp
- Nhận xét chung
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS đọc theo yêu cầu GV
- HS thảo luận nhóm đôi
- 5-7 nhóm trình bày
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc theo yêu cầu GV
- HS thảo luận nhóm đôi
- 5 nhóm trình bày
- HS lắng nghe
* Hoạt động nối tiếp: 
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân
- Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết.
- HS thi đọc thơ về quê hương. HS tự chuẩn bị trước 1 số bài thơ viết về quê hương
- Nhận xét chung- bình chọn bạn đọc hay- tuyên dương
- Chuẩn bị: Xem trước bài Vàm Cỏ Đông
- HS lắng nghe
- HS đọc cá nhân
- HS lắng nghe, bình chọn 
- HS về đọc bài trước
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_ho.docx