Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ II - Tuần 25, Chủ điểm 12: Thiên nhiên kì thú - Bài 1: Giọt sương (Tiết 3), Ôn chữ hoa Y, X

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ II - Tuần 25, Chủ điểm 12: Thiên nhiên kì thú - Bài 1: Giọt sương (Tiết 3), Ôn chữ hoa Y, X

BÀI 1: Giọt sương (Tiết 3)

Ôn chữ hoa Y, X

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

Học sinh viết đúng kiểu chữ hoa Y, X, tên địa danh và câu ứng dụng; hiểu ý nghĩa câu ứng dụng.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: HS hoàn thành bài viết theo yêu cầu, có ý thức thẫm mĩ khi viết chữ.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: HS yêu thích sản phẩm của mình.

- Phẩm chất trung thực: HS thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn về chữ viết.

- Phẩm chất chăm chỉ: HS rèn chăm chỉ rèn chữ viết.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác hoàn thành nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 

docx 5 trang Đăng Hưng 24/06/2023 660
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ II - Tuần 25, Chủ điểm 12: Thiên nhiên kì thú - Bài 1: Giọt sương (Tiết 3), Ôn chữ hoa Y, X", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 1: Giọt sương (Tiết 3)
Ôn chữ hoa Y, X
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Học sinh viết đúng kiểu chữ hoa Y, X, tên địa danh và câu ứng dụng; hiểu ý nghĩa câu ứng dụng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: HS hoàn thành bài viết theo yêu cầu, có ý thức thẫm mĩ khi viết chữ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: HS yêu thích sản phẩm của mình.
- Phẩm chất trung thực: HS thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn về chữ viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: HS rèn chăm chỉ rèn chữ viết.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Mẫu chữ hoa Y, X cỡ nhỏ.
- HS: Sách giáo khoa, Vở tập viết, bảng con, viết,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
-GV cho HS hát đầu giờ.
-GV giới thiệu bài: Ôn chữ hoa Y, X, Ý Yên và câu ứng dụng: 
 Yêu biết mấy những dòng sông bát ngát
 Giữa đôi bờ rào rạt lúa ngô non.
- HS hát đầu giờ.
-HS lắng nghe.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút)
B.3 Hoạt động Viết (30 phút)
1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa Y, X: (10 phút)
a. Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết chữ hoa Y, X theo đúng mẫu.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
*Chữ Y hoa:
- GV cho HS quan sát chữ Y hoa: 
-GV yêu cầu HS nêu lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ Y hoa.
-GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng: Chữ Y hoa có chiều cao là 4 ô li, độ rộng thân chữ là 2,5 ô li. Chữ Y hoa gồm 2 nét: nét móc hai đầu và nét khuyết ngược. 
-GV viết mẫu chữ Y hoa,vừa viết vừa nêu lại quy trình viết: Nét 1, đặt bút dưới đường kẻ 3, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài. Nét 2, từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẻ 2,5 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2 phía trên.
-Yêu cầu HS viết chữ Y hoa vào bảng con (Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể thực hiện viết mẫu từ 1 – 2 lần). GV quan sát, uốn nắn, hỗ trợ HS.
*Chữ X hoa:
- GV cho HS quan sát chữ X hoa: 
- GV yêu cầu HS nêu lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ X hoa.	
-GV nhận xét, chốt ý đúng: Chữ X hoa có chiều cao là 2,5 ô li, độ rộng thân chữ là 2 ô li. Chữ X được viết bởi một nét là kết hợp của 3 nét cơ bản: nét móc hai đầu trái, nét xiên thẳng lượn hai đầu, nét móc hai đầu phải.
-GV viết mẫu chữ X hoa nêu: Đặt bút trên đường kẻ ngang 3, viết nét móc hai đầu trái rồi vòng lên viết tiếp nét xiên thẳng lượng hai đầu theo chiều từ trái sang phải, từ dười lên trên, xiên chéo giữa thân chữ tới giữa ô li thứ 3 thì chuyển hướng đầu bút viết tiếp nét móc hai đầu phải theo chiều từ trên xuống dưới, cuối nét lượn vào trong, dừng bút ở giữa li thứ nhất.
-Yêu cầu HS viết chữ X hoa vào bảng con (Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể thực hiện viết mẫu từ 1 – 2 lần). GV quan sát, uốn nắn, hỗ trợ HS.
- Yêu cầu HS luyện tập viết vở tập viết.
- Yêu cầu HS tự đánh giá bài viết của mình và của bạn theo hướng dẫn của GV. 
-HS quan sát mẫu chữ Y hoa.
- HS nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ Y hoa.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS luyện viết vào bảng con chữ Y hoa.
-HS quan sát chữ X hoa.
- HS nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ X hoa.
-HS lắng nghe.
-HS luyện viết vào bảng con chữ X hoa.
-HS viết chữ Y, X hoa vào Vở tập viết.
-HS tự đánh giá bài viết của mình.
2. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng (6 phút)
a. Mục tiêu: HS quan sát, phân tích và hiểu nghĩa của từ ứng dụng; HS viết từ ứng dụng vào vở Tập viết đúng yêu cầu.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng: Ý Yên.
+ Em biết gì về địa danh Ý Yên?
-GV nhận xét, chốt: Ý Yên là tên một huyện nằm ở phía tây tỉnh Nam Định, Việt Nam. (Gv có thể cho HS quan sát vị trí trên bản đồ hoặc một số hình ảnh về cảnh đẹp ở huyện Ý Yên).
+ Từ ứng dụng có mấy tiếng ?
+ Những chữ cái nào cần viết hoa ?
- GV viết từ ứng dụng lên bảng cho HS quan sát, vừa viết GV vừa nhắc lại cách nối từ chữ Y hoa sang chữ ê: Khi viết chữ Yên, kết thúc con chữ Y, lia bút nhẹ viết con chữ e nối liền con chữ Y.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
-GV lưu ý cho HS: Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút. Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng vào vở tập viết.
-HS đọc và nêu nghĩa của từ ứng dụng.
-HS lắng nghe.
-Từ ứng dụng có 2 tiếng.
- Y.
-HS quan sát GV viết.
- Con chữ Y hoa cao 4 ô li, con chữ ê, n cao 1 ô li.
- Bằng một con chữ o.
- HS quan sát và lắng nghe.
-HS viết từ ứng dụng vào VTV.
3. Hoạt động 3: Luyện viết câu ứng dụng (9 phút)
a. Mục tiêu: HS quan sát, phân tích và hiểu nghĩa củacâu ứng dụng; HS viết câu ứng dụng vào vở Tập viết đúng yêu cầu
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
 Yêu biết mấy những dòng sông bát ngát
 Giữa đôi bờ rào rạt lúa ngô non.
 Tố Hữu
+ Em hiểu câu ứng dụng muốn nói lên điều gì ?
-GV nhận xét, chốt: Câu ứng dụng bày tỏ tình cảm yêu mến vẻ đẹp thanh bình của cảnh đồng quê.
+ Những chữ cái nào trong câu cần viết hoa ?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- GV hướng dẫn HS: 
+ Viết đúng chính tả.
+ Viết hoa các chữ cái đầu dòng.
+ Hai dòng thơ viết thẳng hàng.
- Yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. GV đến quan sát và hỗ trợ cho HS.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS nêu ý kiến.
-Y, G.
-HS trả lời.
-HS viết câu ứng dụng vào VTV.
4. Hoạt động 4: Luyện viết thêm ( 5 phút)
a. Mục tiêu: HS đọc và hiểu nghĩa của từ Nguyễn Viết Xuân và câu ứng dụng: Xung quanh giọt sương là những tia nắng mai ấm áp.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Nguyễn Viết Xuân.
-GV nhận xét, chốt ý: Nguyễn Viết Xuân (1933-1964, quê Vĩnh Phúc, Việt Nam, hi sinh trong chiến đấu được Nhà nước truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân. Tên ông được đặt cho nhiều con đường, trường học ở nhiều tỉnh thành của Việt Nam).
-Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng: Xung quanh giọt sương là những tia nắng mai ấm áp.
- Yêu cầu HS viết nội dung luyện viết thêm vào Vở tập viết.
-HS đọc và nêu nghĩa của từ viết thêm.
-HS đọc và nêu nghĩa của câu viết thêm.
-HS viết bài vào vở.
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
* Đánh giá bài viết: Yêu cầu HS tự đánh giá bài viết của mình và của bạn.
- GV nhận xét một số bài viết.
- GV yêu cầu HS sửa lại bài viết nếu chưa đúng.
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp.
- Chuẩn bị: Xem trước bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
-HS tự đánh giá bài viết của mình và của bạn.
-HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_ho.docx