Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ II - Tuần 22, Bài 4: Tiếng đàn

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ II - Tuần 22, Bài 4: Tiếng đàn

 BÀI 4: TIẾNG ĐÀN (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

 - Chia sẻ được với bạn về một âm thanh em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.

- Đọc trôi chảy bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu , đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài; hiểu được nội dung bài đọc: Ca ngợi tiếng đàn trong trẻo , hồn nhiên, đáng yêu, hòa quyện với khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp và cuộc sống thanh bình.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi- Vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi ý kiến, hợp tác cùng các bạn trong nhóm thực hiện các nhiệm vụ bài học.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Yêu cuộc sống và những giá trị tinh thần mà nghệ thuật mang lại,

- Phẩm chất nhân ái: Yêu thương , chia sẻ hòa đồng với bạn bè trong lớp.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, tích cực trong các nhiệm vụ chung của bài học.

- Phẩm chất trách nhiệm: Ý thức trách nhiệm, trình bày ý kiến,

 

docx 12 trang Đăng Hưng 24/06/2023 1430
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ II - Tuần 22, Bài 4: Tiếng đàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 BÀI 4: TIẾNG ĐÀN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
 - Chia sẻ được với bạn về một âm thanh em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu , đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài; hiểu được nội dung bài đọc: Ca ngợi tiếng đàn trong trẻo , hồn nhiên, đáng yêu, hòa quyện với khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp và cuộc sống thanh bình.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi- Vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi ý kiến, hợp tác cùng các bạn trong nhóm thực hiện các nhiệm vụ bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Yêu cuộc sống và những giá trị tinh thần mà nghệ thuật mang lại, 
- Phẩm chất nhân ái: Yêu thương , chia sẻ hòa đồng với bạn bè trong lớp.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, tích cực trong các nhiệm vụ chung của bài học.
- Phẩm chất trách nhiệm: Ý thức trách nhiệm, trình bày ý kiến, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: 
+ SGK, tranh ảnh buổi biểu diễn đàn vi ô lông.
+ Bảng phụ ghi đoạn từ đầu đến khẽ rung động.
+ Tệp ghi một số âm thanh ( Nếu có).
- HS: SGK, SBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm, vấn đáp, 
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ : Chia sẻ về một âm thanh em thích ( tiếng chim hót, tiếng hát, tiếng thác đổ, tiếng mưa rơi, tiếng gà gáy, tiếng gió thổi)- GV khơi gợi HS nói về những âm thanh em thích , không lệ thuộc vào hình ảnh gợi ý:
- Âm thanh ấy là gì?
- Âm thanh ấy phát ra như thế nào?
- Âm thanh ấy gợi cho em cảm xúc gì?
- Gọi 1-2 nhóm trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa và nội dung khởi động: Nêu phỏng đoán về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới “ Tiếng đàn”
- HS thảo luận nhóm đôi , trả lời theo gợi ý của GV.
+ Em từng nghe thấy tiếng hát của mẹ. Tiếng hát nghe thật dịu dàng và ấm áp. Tiếng hát của mẹ giúp em cảm thấy thật vui vẻ và thoải mái biết bao.
+ Em nghe thấy tiếng chim hót mỗi buổi sáng. Tiếng chim hót líu lo líu lo làm bừng cả một buổi sớm mai. Mỗi lần nghe tiếng chim hót em lại cảm thấy thật vui thích và tràn đầy năng lượng.
+ .
- Đại diện HS trình bày
-HS nêu phỏng đoán về nội dung bài đọc.
- HS lắng nghe .
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút)
B.1 Hoạt động Đọc (20 phút)
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (10 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm đôi, nhóm nhỏ, cá nhân.
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: giọng đọc trong sáng , vui tươi, nhấn giọng những từ ngữ chỉ âm thanh của tiếng đàn( trong trẻo); hoạt động, cảm xúc ( kéo thử , khẽ chạm, ), vẻ đẹp của Thủy, của cảnh vật xung quanh ( trắng trẻo, ửng hồng, êm ái, mát rượi, lướt nhanh,..).
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu.Tìm những từ ngữ khó đọc:
+ vi ô lông, trắng trẻo, ắc sê, trong trẻo, mát rượi,...
+ Giải nghĩa một số từ khó: vi ô lông ( còn gọi là vĩ cầm , một loại đàn bốn dây),...
c. Luyện đọc đoạn
- Chia đoạn: GV yêu cầu HS đọc lại bài và chia đoạn bài đọc.
- Luyện đọc câu dài:
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ một số câu dài:
 + Khi ắc sê /vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn /thì như có phép lạ/, những âm thanh trong trẻo /vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng//. Vầng trán cô bé/ hơi tái đi nhưng gò má ửng hồng/, đôi mắt sẫm màu hơn, làn mi rậm cong dài khẽ rung động//. 
- Gọi một số em đọc lại câu văn.
- Luyện đọc từng đoạn:
+ Yêu cầu HS đọc bài trong nhóm nhỏ và trước lớp 2 đoạn văn.
d. Luyện đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài...
* GV nhận xét , tuyên dương và dẫn dắt qua hoạt động tiếp theo.
-HS lắng nghe GV đọc mẫu kết hợp theo dõi SGK.
-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm, luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- Chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khẽ rung động.
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- HS luyện đọc lại câu dài.
-HS đọc trong nhóm và trước lớp.
-HS đọc, nhận xét.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (10 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Ca ngợi tiếng đàn trong trẻo , hồn nhiên, đáng yêu, hòa quyện với khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp và cuộc sống thanh bình.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm, KT khăn trải bàn, 
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc .
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và nhóm nhỏ trả lời câu hỏi 1-5 trong SHS:
+ Thuỷ làm những gì trước khi vào phòng thi?
+ Tiếng đàn của Thuỷ được tả bằng hình ảnh nào?
+ Tìm câu văn cho thấy Thuỷ rất tập trung khi kéo đàn.
+ Khung cảnh bên ngoài gian phòng có gì đẹp?
+ Theo em, bức tranh thiên nhiên đẹp hơn nhờ điều gì? Vì sao?
- GV nhận xét , chốt câu trả lời.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ: Em hãy rút ra nội dung bài thơ trên.
- GV cùng HS nhận xét và chốt nội dung bài thơ:
+ Ca ngợi tiếng đàn trong trẻo , hồn nhiên, đáng yêu, hòa quyện với khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp và cuộc sống thanh bình.
-HS đọc bài đọc thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
+ Thuỷ nhận cây đàn vi ô lông, lên dây và kéo thử vài nốtnhạc.
+ Tiếng đàn của Thủy được miêu tả: âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian.
+ Câu văn: Vầng trán cô bé hơi tái đi nhưng gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn, làn mi rậm cong dài khẽ rung động. 
+ Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gặp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp. 
+ Theo em, bức tranh thiên nhiên đẹp hơn nhờ có tiếng đàn của Thủy. Vì nhờ tiếng đàn trong veo đó đánh thức cảnh vật thiên nhiên, làm cho mọi hoạt động trở nên sinh động và đầy sức sống. 
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (10 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố luyện đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm, cá nhân, vấn đáp, thực hành, 
- GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ sở hiểu nội dung văn bản. HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó bước đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV đọc mẫu đoạn 1 : Từ đầu đến khẽ rung động 
- HS luyện đọc lại đoạn 1 trong nhóm nhỏ và đọc trước lớp. 
- HS đọc/ thi đọc trước lớp .( hoặc HS khá giỏi đọc toàn bài).
- GV và HS nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
+ HS xác định lại giọng đọc: (giọng đọc trong sáng , vui tươi, nhấn giọng những từ ngữ chỉ âm thanh của tiếng đàn( trong trẻo); hoạt động, cảm xúc ( kéo thử , khẽ chạm, ), vẻ đẹp của Thủy, của cảnh vật xung quanh ( trắng trẻo, ửng hồng, êm ái, mát rượi, lướt nhanh,..).
-HS lắng nghe GV đọc.
- HS luyện đọc
- Thi đọc trước lớp.
* Hoạt động nối tiếp: (4-5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, TLCH.
-GV gọi 1-2 em đọc lại bài thơ.
+ Nêu lại nội dung của bài thơ
+ Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau
-HS lắng nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 4: TIẾNG ĐÀN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Tìm được từ ngữ miêu tả âm thanh của một số sự vật, hiện tượng.
- Nghe- kể được chuyện Thi nhạc theo gợi ý.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi- Vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi ý kiến, hợp tác cùng các bạn trong nhóm thực hiện các nhiệm vụ bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Yêu cuộc sống và những giá trị tinh thần mà nghệ thuật mang lại, 
- Phẩm chất nhân ái: Yêu thương , chia sẻ hòa đồng với bạn bè trong lớp.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, tích cực trong các nhiệm vụ chung của bài học.
- Phẩm chất trách nhiệm: Ý thức trách nhiệm, trình bày ý kiến, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: 
+ SGK, tệp ghi một số âm thanh ( Nếu có).
+ Tranh, ảnh , audio, video clip truyện “ Thi nhạc” ( nếu có).
- HS: SGK, SBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát
-GV cho HS hát bài “ Xòe hoa” – Dân ca Thái
+ Em hãy kể tên các nhạc cụ có trong bài hát?
- GV nhận xét dẫn dắt vào bài.
- HS hát- TLCH
+ Nhạc cụ: Cồng, chiêng, kèn, sáo
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút)
B.4 Hoạt động Nói và nghe (... phút)
a. Mục tiêu: Nghe – kể được truyện thi nhạc 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân , nhóm, vấn đáp, trực quan, 
1.Tìm từ gữ miêu tả.
- GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức”( 3 phút): Chia lớp làm 4 đội – Tìm từ ngữ tả âm thanh / Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ hơn nhóm đó chiến thắng.
+ Tiếng đàn
+ Tiếng hát
+ Tiếng gió thổi
+ Tiếng nước chảy
- GV và HS cùng nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc.
2. Nói và nghe
- Yêu cầu HS đọc tên truyện và tranh minh họa , phỏng đoán nội dung truyện.
- GV kể chuyển cho HS ( có thể dùng tệp ghi âm giọng kể nếu có). GV vừa kể vừa dùng các câu hỏi kích thích sự phỏng đoán , trí tò mò nhằm thu hút sự chú ý của HS:
+ Những con vật nào tham gia hội thi?
+ Con vật nào biểu diễn?
+ Tiết mục của con vật đó là gì?
- GV kể đoạn 1 và hướng dẫn kể các đoạn dựa vào một số gợi ý:
+ Những con vật nào tham gia biểu diễn sau Ve sầu?
+ Vịt biểu diễn tiết mục gì?
+ Cuối buổi biểu diễn , thầy giáo nói gì?
* Kể từng đoạn câu chuyện.
- GV hướng dẫn học sinh dựa vào cụm từ gợi ý dưới tranh và nhớ lại các câu hỏi gợi ý kể chuyện trong nhóm 4 ( GV hướng dẫn HS sử dụng ánh mắt, cử chỉ khi kể ; phân biệt giọng các nhân vật)
- GV hướng dẫn khuyến khích HS sáng tạo bằng cách khi kể có thể có thêm từ ngữ miêu tả , mô phỏng âm thanh, cảm xúc, từ ngữ chỉ trình tự như : Ve ve ve ( đoạn 1), rộn rã, trong vắt, véo von ( đoạn 2), biết bao, tuyệt vời( đoạn 4), 
- GV gọi 1-2 nhóm kể nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- GV và HS nhận xét
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm 4.
- GV goi 1- 2 nhóm kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- GV và HS nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc BT4: Đóng vai để nói lời đáp của các học trò khi nghe lời dặn dò của thầy giáo Vàng Anh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 đóng vai , nói lời đáp của các học trò khi nghe lời dặn dò của thầy giáo Vàng Anh.
- GV gọi 1-2 nhóm đóng vai nói trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét các nhóm, tuyên dương.
-HS chơi theo hướng dẫn.
a. Tiếng đàn
M: Trong trẻo, du dương, trầm bổng, êm ái...
b. Tiếng hát
M: Ngọt ngào, ngân nga, lảnh lót, trong veo,...
c. Tiếng gió thổi
M: Rì rào, xì xào, lao xao, ù ù, vi vu...
d. Tiếng nước chảy
M: Róc rách, rì rào, rành rạch, ầm ầm, ào ào
- HS thực hiện phỏng đoán nội dung.
- HS trao đổi về phỏng đoán của mình sau khi nghe kể chuyện.
+ Những con vật tham gia biểu diễn sau Ve sầu: Gà trống, Dế mèn, Họa mi, Vịt.
+ Vịt biểu diễn tác phẩm “ Ao nhà”
+ Ta rất vui lòng vì sự thành công của các con. Cảm ơn các con đã cho ta niềm vui này. Ngày mai, các con sẽ trở về với những miền quê yêu dấu của các con, chẳng còn ở bên ta nữa, nhưng lòng ta sẽ mãi dõi theo.
- HS kể chuyện theo nhóm 4.
- HS kể trước lớp.
- HS kể trong nhóm 4.
- HS kể trước lớp
- HS đọc và xác định yêu cầu BT4.
- HS thảo luận nhóm.
+ Chúng em cảm ơn thầy ạ! Chúng em sẽ luôn ghi nhớ lời dặn dò của thầy. 
- HS đóng vai nói trước lớp
* Hoạt động nối tiếp: (... phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, vấn đáp, thực hành, 
- Gọi 1-2 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau.
- HS kể trước lớp
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 4: TIẾNG ĐÀN (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nói và viết được đoạn văn ngắn về tình cảm, cảm xúc.
- Nói được câu chuyện về bìa truyện tranh hoặc tờ quảng cáo phim hoạt hình em yêu thích.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi- Vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi ý kiến, hợp tác cùng các bạn trong nhóm thực hiện các nhiệm vụ bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Yêu cuộc sống và những giá trị tinh thần mà nghệ thuật mang lại, 
- Phẩm chất nhân ái: Yêu thương , chia sẻ hòa đồng với bạn bè trong lớp.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, tích cực trong các nhiệm vụ chung của bài học.
- Phẩm chất trách nhiệm: Ý thức trách nhiệm, trình bày ý kiến, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: 
+ SGK.
+ Tranh, ảnh , bìa truyện tranh, tờ quảng cáo phim hoạt hình, video clip một số nhân vật trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình các em yêu thích ( nếu có).
- HS: SGK, SBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan
- GV cho HS xem 1 video ngắn hoạt hình “ Doraemon” và đặt 1 số câu hỏi: Trong đoạn hoạt hình có nhân vật nào?
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
- HS theo dõi và trả lời.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (18 phút)
B.5 Hoạt động Viết sáng tạo 
a. Mục tiêu: Nói và viết được đoạn văn ngắn về tình cảm, cảm xúc.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm, cá nhân, thực hành, KT phòng tranh, 
1.Chia sẻ về tình cảm , cảm xúc của em
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1, đọc lại nội dung và tìm ý cho đề bài viết về tình cảm của em với một nghệ sĩ hoặc một nhân vật trong bộ phim hoạt hình em thích.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói với nhau nghe theo gợi ý:
+ Em hãy chia sẻ với bạn tình cảm, cảm xúc với một nghệ sĩ hoặc một nhân vật trong phim hoạt hình em thích theo những gợi ý sau:
- Tên nghệ sĩ/nhân vật là gì?
- Em biết nhân vật ấy từ đâu?
- Nghệ sĩ/nhân vật có những hoạt động gì?
- Cảm xúc của em khi xem nghệ sĩ/nhân vật ấy?
- Gọi 1-2 HS nói trước lớp.
- GV và HS nhận xét về nội dung nói
2. Viết đoạn văn ngắn (từ 7 đến 9 câu) nêu tình cảm, cảm xúc với một nghệ sĩ hoặc một nhân vật trong bộ phim hoạt hình em thích. 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
- GV lưu ý một số nội dung khi viết:
+ Nội dung:
Em hãy viết đoạn văn theo gợi ý sau:
- Tên nghệ sĩ/nhân vật là gì?
- Em biết nhân vật ấy từ đâu?
- Nghệ sĩ/nhân vật có những hoạt động gì?
- Cảm xúc của em khi xem nghệ sĩ/nhân vật ấy?
+ Hình thức: Đoạn văn ngắn
+ Độ dài: Từ 7 đến 9 câu.
+ 
- HS viết các nội dung đã nói vào VBT
- Gọi 1-2 em đọc bài trước lớp.
- GV và HS nhận xét.
3. Trang trí và trưng bày bài viết.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT3
- GV yêu cầu HS đọc lại bài và trang trí đơn giản cho bài viết.
- GV tổ chức cho HS trình bày bài viết bằng KT “ Phòng tranh” trong nhóm hoặc trước lớp.
- GV cho HS tham quan “ Phòng tranh” và đọc một bài viết em thích.
4. Nói về điều em học được ở bài viết của bạn.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 4
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm nhỏ thực hiện yêu cầu BT ( HS có thể nêu các từ ngữ, các hình ảnh so sánh hay, các câu rõ ràng và hay, thể hiện cảm xúc một cách sinh động, )
- GV nhận xét
- HS đọc và xác định yêu cầu
- HS chia sẻ trong nhóm 2
Gợi ý:
+ Nghệ sĩ hài mà em yêu thích nhất chính là nghệ sĩ Xuân Bắc, em đã hết sức ấn tượng với nét diễn tự nhiên và duyên dáng của bác. Bác Xuân Bắc không cao lắm, có vóc dáng cân đối, khỏe mạnh. Với nước da ngăm và khuôn mặt góc cạnh, trông bác ấy rất nam tính. Con người của bác rất mộc mạc và giản dị. Ở bên ngoài sân khấu, thật dễ dàng gặp bác ăn và đi chơi ở những địa điểm bình dân. 
- HS nói trước lớp, nhận xét.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT2
- HS viết vào VBT
- HS đọc trước lớp
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu BT3.
- Hs trang trí bài của mình
- HS trình bày bài viết, tham quan.
- HS đọc BT 4 và xác định yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu.
C. Hoạt động vận dụng: ( 12 phút)
a. Mục tiêu: HS nói được câu chuyện về bìa truyện tranh hoặc tờ quảng cáo phim hoạt hình em yêu thích.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, vấn đáp, .
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động: 
 + Nói 2-3 câu về bìa truyện tranh hoặc tờ quảng cáo phim hoạt hình em thích theo gợi ý:
- Tên cuốn truyện tranh hoặc phim hoạt hình gì?
- Kích cỡ trông như thế nào?
- Màu sắc ra sao?
- Trên đó vẽ hình ảnh gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ.
- Goi 1-2 nhóm nói trước lớp.
- GV nhận xét nội dung của hoạt động
- HS đọc và xác định yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
Gợi ý:
+ Nhân dịp sinh nhật lần thứ mười của em, mẹ mua tặng em một quyển truyện ngắn của nhà văn Vũ Tú Nam. Em thích lắm, đọc và giữ gìn rất cẩn thận. Đây là truyện của nhà xuất bản Kim Đồng nên kích cỡ truyện không lớn, chiều rộng khoảng 11 cm, chiều dài 16 cm. Bìa sách màu vầng tươi. Phía trên cùng in hình một quyển sách đang mở, bên trong là hàng chữ “TỦ SÁCH VÀNG” màu đen. Chạy dọc hai bên là dòng chữ “Tác phẩm chọn lọc dành cho thiếu nhi”. Giữa bìa sách in hình bức tranh sơn dầu với hai bạn trẻ đang ngồi chơi trong vườn trông rất sinh động.
- HS nói trước lớp
- HS lắng nghe nhận xét
* Hoạt động nối tiếp: ( 3 phút)
a.Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, 
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau
- HS lắng nghe thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_ho.docx