Giáo án Tin học Lớp 3 - Tuần 8-18 - Năm học 2021-2022 - Dư Thị Yến

Giáo án Tin học Lớp 3 - Tuần 8-18 - Năm học 2021-2022 - Dư Thị Yến

I. Thông tin bài học:

 - Dạng bài: Lý thuyết + thực hành

 - Thời lượng: 2 tiết

 - Vị trí bài học: Bài học thứ 2 trong chủ để “Em tập vẽ”.

II. Yêu cầu cần đạt:

 1. Kiến thức:

- Biết cách vẽ được hình từ hình mẫu có sẵn.

- Biết cách chọn độ dày, màu nét vẽ.

 2. Kỹ năng:

- Vẽ được hình từ hình mẫu có sẵn.

- Thực hiện được thao tác chọn độ dày, màu nét vẽ.

 3. Thái độ:

 - HS thích thú khám phá máy tính và giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.

 - Nghiêm túc và tự giác trong học tập, biết bảo vệ phòng máy tính.

 - HS yêu thích bài học

 4. Năng lực:

- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông

 - Nld: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (Sử dụng phần mềm học tập vẽ hình Paint tạo được các sản phẩm đơn giản để phục vụ học tập và vui chơi như các hình vẽ hay tranh vẽ)

 - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: HS tự đọc SGK, thảo luận và tìm ra câu trả lời của GV, thực hiện rèn luyện trên máy tính

 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập.

 - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xử lý các tình huống khi thực hiện các thao tác với máy tính.

5. Phẩm chất:

 Chăm chỉ, kiên trì, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hành các thao tác. Trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thực hành. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.

III. Thiết bị, học liệu:

- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.

 

docx 30 trang ducthuan 08/08/2022 2570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 3 - Tuần 8-18 - Năm học 2021-2022 - Dư Thị Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 	8
Tiết 13+14
Thời gian thực hiện: Ngày 25 tháng10 năm 2021
 BÀI 2: 
VẼ HÌNH TỪ HÌNH MẪU CÓ SẴN,	
CHỌN ĐỘ DÀY, MÀU NÉT VẼ 
I. Thông tin bài học:
	- Dạng bài: Lý thuyết + thực hành
	- Thời lượng: 2 tiết
	- Vị trí bài học: Bài học thứ 2 trong chủ để “Em tập vẽ”.
II. Yêu cầu cần đạt:
 1. Kiến thức:
- Biết cách vẽ được hình từ hình mẫu có sẵn. 
- Biết cách chọn độ dày, màu nét vẽ.
 2. Kỹ năng:
- Vẽ được hình từ hình mẫu có sẵn. 
- Thực hiện được thao tác chọn độ dày, màu nét vẽ.
 3. Thái độ: 
 - HS thích thú khám phá máy tính và giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.
 - Nghiêm túc và tự giác trong học tập, biết bảo vệ phòng máy tính.
 - HS yêu thích bài học
 4. Năng lực: 	
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông 
 - Nld: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (Sử dụng phần mềm học tập vẽ hình Paint tạo được các sản phẩm đơn giản để phục vụ học tập và vui chơi như các hình vẽ hay tranh vẽ) 
	- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: HS tự đọc SGK, thảo luận và tìm ra câu trả lời của GV, thực hiện rèn luyện trên máy tính
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xử lý các tình huống khi thực hiện các thao tác với máy tính.
5. Phẩm chất:
	Chăm chỉ, kiên trì, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hành các thao tác. Trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thực hành. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
III. Thiết bị, học liệu:
- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
IV. Tiến trình dạy học
1. Khởi động: 
- Hãy chỉ ra các nút lệnh và cho biết chức năng của các nút lệnh đó?
à Nhận xét + tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Các em đã được làm quen với phần mềm tập vẽ Paint biết được các công cụ vẽ tranh. Vậy để vẽ được bức tranh ta làm thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.
 b. Các hoạt động tìm hiểu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 
1. Chọn độ dày nét vẽ
- Cho HS đọc thông tin SGK trang 42
- GV thao tác mẫu
- Nêu các bước chọn độ dày nét vẽ?
- Cho HS vẽ 2 hình: hình chữ nhật và hình chữ nhật tròn góc.
- HS đọc thông tin SGK trang 42
- HS quan sát
- Nêu các bước chọn độ dày nét vẽ
- HS vẽ 2 hình: hình chữ nhật và hình chữ nhật tròn góc.
Chọn màu nét vẽ
- Cho HS đọc thông tin SGK trang 42
- Nêu các bước chọn màu nét vẽ?
- GV chốt lại. 
- Cho HS vẽ hình chữ nhật có nét vẽ màu xanh và hình Elip có nét vẽ màu đỏ
- Các em vẽ được hình chữ nhật và hình Elip. Vậy để vẽ được hình vuông, hình tròn ta làm thế nào?
- Cho HS thực hành vẽ hình vuông, hình tròn
- HS đọc thông tin SGK trang 42
- Nêu các bước chọn màu nét vẽ
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS vẽ hình chữ nhật có nét vẽ màu xanh và hình Elip có nét vẽ màu đỏ
- HS thực hành vẽ hình vuông, hình tròn và báo cáo kết quả đã làm được
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
- Cho HS nhắc lại cách chọn nét vẽ và màu vẽ bằng cách thao tác trực tiếp trên máy tính.
- Cho HS thực hành theo nội dung SGK trang 43
- GV hướng dẫn HS thực hành để vẽ được các hình trên em chọn công cụ vẽ hình mẫu có sẵn
- Cho HS báo cáo kết quả đã làm được
- Hiển thị một số bài làm tốt cho HS quan sát va rút kinh nghiệm
- HS lắng nghe và quan sát
- HS thực hành theo nội dung bài 1, 2, 3 SGK trang 43
- HS báo cáo kết quả đã làm được
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG
Em hãy vẽ một vài vận dụng bất kì trong gia đình như: ti vi, bàn ghế, tủ lạnh, máy giặt, ...
- Nếu HS thực hành tốt có thể giao thêm bài tập
- HS thực hành vẽ tự do các vật dụng trong gia đình. So sánh với bạn xem ai vẽ đẹp hơn.
EM CẦN GHI NHỚ
Sử dụng công cụ để vẽ hình chữ nhật hoặc hình vuông.
Sử dụng công cụ để vẽ hình elip hoặc hình tròn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Y/c HS tắt máy theo đúng quy trình, sắp xếp gọn gàng bàn máy.
- GV hệ thống lại các ý chính của bài học thông qua phần ghi nhớ.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt, động viên HS làm chưa tốt cố gắng hơn ở tiết sau.
 - Dặn dò HS về nhà thực hành thêm (nếu có máy tính), học bài cũ và chuẩn bị bài mới Bài 3: Vẽ đường thẳng, đường cong.
V. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ... 
 ... 
 ...
Tuần 	11
 BÀI 3: 
VẼ ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG
I. Thông tin bài học:
	- Dạng bài: Lý thuyết + thực hành
	- Thời lượng: 2 tiết
	- Vị trí bài học: Bài học thứ 3 trong chủ để “ Em tập vẽ”.
II. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Biết sử dụng công cụ vẽ đường thẳng và đường cong.
 2. Kỹ năng:
- Vẽ được bức tranh đơn giản có đường thẳng và đường cong.
 3. Thái độ: 
 - HS thích thú khám phá máy tính và giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.
 - Nghiêm túc và tự giác trong học tập, biết bảo vệ phòng máy tính.
 - HS yêu thích bài học
 4. Năng lực: 	
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông 
 - Nld: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (Sử dụng phần mềm học tập vẽ hình Paint tạo được các sản phẩm đơn giản để phục vụ học tập và vui chơi như các hình vẽ hay tranh vẽ) 
	- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: HS tự đọc SGK, thảo luận và tìm ra câu trả lời của GV, thực hiện rèn luyện trên máy tính
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xử lý các tình huống khi thực hiện các thao tác với máy tính.
5. Phẩm chất:
	Chăm chỉ, kiên trì, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hành các thao tác. Trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thực hành. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
 III. Nội dung bài học:
- Vẽ đường thẳng
- Vẽ đường cong
IV. Thiết bị, học liệu:
- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
- Hình ảnh biểu tượng công cụ Đường thẳng, Đường cong, hình vẽ mẫu cho HS thực hành.
V. Tiến trình dạy học
1. Khởi động: 
- Vẽ hình vuông, hình tròn với độ dày và màu vẽ theo yêu cầu của GV.
 à Nhận xét + tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Các em đã được làm quen với phần mềm tập vẽ Paint, biết được vẽ hình từ hình mẫu có sẵn. Vậy để vẽ được hình không theo hình mẫu có sẵn, ta làm thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.
 b. Các hoạt động tìm hiểu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 
 1: Vẽ đường thẳng
- Yêu cầu hs đọc và quan sát hình
- Nêu các bước vẽ đường thẳng?
- GV chiếu kết quả báo cáo của từng nhóm lên máy chủ. Nhận xét, tuyên dương. 
HĐ nhóm
- HS đọc và quan sát hình
- Đại diện một vài nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các bước vẽ đường thẳng:
+ Bước 1: Nháy chuột lên công cụ vẽ đường thẳng như hình dưới
+ Bước 2: Chọn màu và độ dày nét vẽ 
+ Bước 3: Đưa con trỏ chuột lên vùng trang vẽ, con trỏ chuột chuyển thành hình mũi tên 4 chiều. Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối của đoạn thẳng.
2: Vẽ đường cong
- Yêu cầu hs đọc và quan sát hình
- Nêu các bước vẽ đường cong?
- GV chiếu kết quả báo cáo của từng nhóm lên máy chủ. Nhận xét, tuyên dương. 
- GV nêu lưu ý: Khi vẽ, để quay loại thao tác trước đó em nhấn tổ hợp phím Ctrl+Z
HĐ nhóm
- HS đọc và quan sát hình
- Đại diện một vài nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các bước vẽ đường cong:
+ Bước 1: Nháy chuột lên công cụ vẽ đường cong 
+ Bước 2: Chọn màu và độ dày nét vẽ 
+ Bước 3: Đưa con trỏ chuột lên vùng trang vẽ, nhấn giữ nút trái chuột và kéo cong đoạn thẳng đến khi vừa ý thì thả nút chuột và nháy chuột lên trang vẽ. 
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
- Y/c HS thực hành nội dung SGK trang 45
Mở bài vẽ ngôi nhà đã vẽ ở hoạt động 1, phần Hoạt động cơ bản, vẽ them các chi tiết như hình dưới rồi lưu bài vẽ
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG
Em hãy vẽ bức tranh theo mẫu, lưu hình vẽ có tên nui, con duong vào thư mục vẽ trên máy tính.
- Nếu lớp hoặc nhóm máy nào thực hành tốt, GV có thể giao thêm nội dung vẽ vẽ vầng trăng, con cá vào hình vẽ cho hợp lí.
- HS thực hành vẽ bức tranh theo mẫu, lưu hình vẽ có tên nui, con duong vào thư mục vẽ trên máy tính.
EM CẦN GHI NHỚ
Sử dụng công cụ để vẽ đường thẳng, sử dụng công cụ để vẽ đường cong
Khi vẽ, để quay lại thao tác trước đó em nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z
4. Củng cố, dặn dò:
- Y/c HS tắt máy theo đúng quy trình, sắp xếp gọn gàng bàn máy.
- GV hệ thống lại các ý chính của bài học thông qua phần ghi nhớ.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt, động viên HS làm chưa tốt cố gắng hơn ở tiết sau.
 - Dặn dò HS về nhà thực hành thêm (nếu có máy tính), học bài cũ và chuẩn bị bài mới Bài 4: Tẩy, xóa chi tiết tranh vẽ.
Tuần 	12
 BÀI 4: 
TẨY, XÓA CHI TIẾT TRANH VẼ 
I. Thông tin bài học:
	- Dạng bài: Lý thuyết + thực hành
	- Thời lượng: 2 tiết
	- Vị trí bài học: Bài học thứ 4 trong chủ để “ Em tập vẽ”.
II. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Biết sử dụng công cụ tẩy để xóa chi tiết tranh vẽ. 
- Biết sử dụng công cụ chọn để chọn chi tiết tranh vẽ.
 2. Kỹ năng:
- Thực hiện được thao tác tẩy, xóa chi tiết tranh vẽ. 
- Thực hiện được thao tác chọn chi tiết tranh vẽ.
 3. Thái độ: 
 - HS thích thú khám phá máy tính và giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.
 - Nghiêm túc và tự giác trong học tập, biết bảo vệ phòng máy tính.
 - HS yêu thích bài học
 4. Năng lực: 	
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông 
 - Nld: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (Sử dụng phần mềm học tập vẽ hình Paint tạo được các sản phẩm đơn giản để phục vụ học tập và vui chơi như các hình vẽ hay tranh vẽ) 
	- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: HS tự đọc SGK, thảo luận và tìm ra câu trả lời của GV, thực hiện rèn luyện trên máy tính
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xử lý các tình huống khi thực hiện các thao tác với máy tính.
5. Phẩm chất:
	Chăm chỉ, kiên trì, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hành các thao tác. Trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thực hành. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
 III. Nội dung bài học:
- Tẩy chi tiết tranh vẽ. 
- Xóa chi tiết tranh vẽ. 
IV. Thiết bị, học liệu:
- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
- Hình ảnh biểu tượng Tẩy, Select, hình vẽ mẫu cho HS thực hành.
V. Tiến trình dạy học
1. Khởi động: 
- Em hãy cho biết các bước để vẽ đường thẳng?
- Em hãy cho biết các bước để vẽ đường thẳng?
à Nhận xét + tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Các em đã được làm quen và thực hành vẽ một số hình vẽ với phần mềm tập vẽ Paint. Vậy khi chúng ta vẽ sai một số chi tiết trong hình vẽ, ta làm thế nào để chỉnh sửa cho tranh vẽ được đẹp hơn? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.
 b. Các hoạt động tìm hiểu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 
Tẩy chi tiết tranh vẽ:
 - GV giới thiệu công cụ tẩy .
- Y/c HS vẽ hình quả cam rồi thực hiện tẩy đi một chiếc lá.
- Nêu các bước thực hiện để tẩy một vùng trên hình vẽ?
- Gọi một vài HS thao tác mẫu các bước.
- HS khác nhận xét thao tác của bạn
- GV nhận xét
* Chú ý: Để thay đổi kích thước của tẩy em có thể chọn công cụ rồi chọn kích thước trong nút lệnh 
Chia nhóm HS thảo luận, thay phiên nhau sử dụng công cụ tẩy để tẩy một vài chi tiết trên tranh đã vẽ theo hướng dẫn.
GV quan sát HS thực hành, hỗ trợ nếu cần thiết 
HS vẽ hình quả cam .
* Các bước thực hiện:
+ Chọn công cụ tẩy trong hộp công cụ.
+ Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.
+ Nhấn giữ chuột trái và di chuyển chuột để tẩy hình vẽ.
HS vẽ hình quả cam rồi thực hiện tẩy đi một chiếc lá theo hướng dẫn.
2. Xóa chi tiết tranh vẽ:
- Y/c HS mở hình vẽ ngôi nhà đã vẽ ở Bài 2, thảo luận theo nhóm máy để xóa chi tiết cửa sổ trong ngôi nhà.
- Chiếu kết quả thảo luận của nhóm lên máy chủ để cả lớp quan sát, nhận xét.
- Nêu các bước thực hiện để xóa một chi tiết trên hình vẽ?
- Vậy để xóa một chi tiết tương tự như cái cây ở hình trên ta phải làm thế nào?
- GV chốt lại nội dung, cách sử dụng công cụ chọn và công cụ chọn sao cho hợp lí.
HĐ nhóm
- HS mở hình vẽ ngôi nhà đã vẽ ở Bài 2, thảo luận và xóa chi tiết cửa sổ trong ngôi nhà.
- Đại diện một vài nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Các bước thực hiện:
+ Chọn công cụ trong hộp công cụ.
+ Kéo thả chuột và di chuyển chuột sao cho phần nét đứt bao quanh chi tiết trong hình vẽ cần xóa.
+ Nhấn phím DELETE để xóa vùng đã chọn.
* Các bước thực hiện:
+ Chọn công cụ trong hộp công cụ.
+ Kéo thả chuột và di chuyển chuột sao cho phần nét đứt bao quanh chi tiết trong hình vẽ cần xóa.
+ Nhấn phím DELETE để xóa vùng đã chọn.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Thực hành 1:
- GV yêu cầu HS thực hành nhóm: vẽ chiếc điện thoại như hình mẫu, lưu bài vẽ vào thư mục trong máy tính với tên dien thoai.
- GV nhận xét, tuyên dược các nhóm vẽ đẹp, đúng, nhanh.
Thực hành 2:
- GV yêu cầu HS thực hành nhóm: mở bài vẽ điện thoại vừa lưu, xóa bỏ một vài chi tiết và vẽ thêm các chi tiết khác để được chiếc điện thoại như hình mẫu.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, nhanh.
- HS trao đổi, thảo luận theo nhóm, quan sát hình mẫu để tìm công cụ vẽ trong hộp hình mẫu cho đúng.
- HS thực hành vẽ chiếc điện thoại theo mẫu.
- Sau khi vẽ xong, HS lưu lại bài vẽ vào thư mục trên máy tính và lưu tên “dien thoai (tên của HS gõ không dấu)”
VD: dien thoai linh, dien thoai van anh, ... 
- HS báo cáo kết quả đã làm được.
- HS trao đổi, thảo luận theo nhóm, quan sát hình mẫu để tìm sự khác nhau giữa 2 hình vẽ chiếc điện thoại, xóa bỏ những chi tiết khác nhau của hình mẫu 1 với hình mẫu 2. Vẽ thêm các chi tiết khác để được hình chiếc điện thoại theo hình mẫu 2.
- HS thực hành vẽ chiếc điện thoại theo mẫu.
- Sau khi vẽ xong, HS lưu lại bài vẽ vào thư mục trên máy tính.
- HS báo cáo kết quả đã làm được.
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG
- GV hướng dẫn HS mở các công cụ , trong để quan sát, tìm hiểu chức năng của các công cụ này.
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.
- HS thực hành theo hướng dẫn, trao đổi với bạn chức năng của các công cụ , . 
- HS báo cáo kết quả tìm hiểu được.
EM CẦN GHI NHỚ
Sử dụng công cụ Tẩy để tẩy các chi tiết nhỏ trên bức tranh.
Sử dụng công cụ hoặc công cụ để chọn các chi tiết lớn trên bức tranh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Y/c HS tắt máy theo đúng quy trình, sắp xếp gọn gàng bàn máy.
- GV hệ thống lại các ý chính của bài học thông qua phần ghi nhớ.
 - Khái quát cách tẩy một vùng trên hình, cách chọn một phần hình vẽ để xoá một vùng trên hình.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt, động viên HS làm chưa tốt cố gắng hơn ở tiết sau.
 - Dặn dò HS về nhà thực hành thêm (nếu có máy tính), học bài cũ và chuẩn bị bài mới Bài 5: Sao chép, di chuyển chi tiết tranh vẽ.
Tuần 	13
 BÀI 5: 
SAO CHÉP, DI CHUYỂN CHI TIẾT TRANH VẼ 
I. Thông tin bài học:
	- Dạng bài: Lý thuyết + thực hành
	- Thời lượng: 2 tiết
	- Vị trí bài học: Bài học thứ 5 trong chủ để “ Em tập vẽ”.
II. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Biết cách sao chép, thay đổi kích thước của chi tiết đã vẽ trên bức tranh.
- Biết cách di chuyển chi tiết đã vẽ đến một vị trí mới.
 2. Kỹ năng:
- Sao chép, thay đổi kích thước của chi tiết đã vẽ trên bức tranh.
- Di chuyển chi tiết đã vẽ đến một vị trí mới.
 3. Thái độ: 
 - HS thích thú khám phá máy tính và giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.
 - Nghiêm túc và tự giác trong học tập, biết bảo vệ phòng máy tính.
 - HS yêu thích bài học
 4. Năng lực: 	
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông 
 - Nld: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (Sử dụng phần mềm học tập vẽ hình Paint tạo được các sản phẩm đơn giản để phục vụ học tập và vui chơi như các hình vẽ hay tranh vẽ) 
	- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: HS tự đọc SGK, thảo luận và tìm ra câu trả lời của GV, thực hiện rèn luyện trên máy tính
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xử lý các tình huống khi thực hiện các thao tác với máy tính.
5. Phẩm chất:
	Chăm chỉ, kiên trì, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hành các thao tác. Trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thực hành. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
 III. Nội dung bài học:
 - Sao chép chi tiết tranh vẽ
 - Di chuyển chi tiết tranh vẽ
IV. Thiết bị, học liệu:
- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
- Hình ảnh biểu tượng Copy, Paste, hình vẽ mẫu cho HS thực hành.
V. Tiến trình dạy học
1. Khởi động: 
- Em hãy tẩy ống khói ở hình vẽ ngôi nhà?
- Em hãy xóa con voi ở vị trí số 3?
à Nhận xét + tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
Trong quá trình vẽ để tiết kiệm thời gian và công sức vẽ lại những hình đã có, chúng ta tiến hành sao chép và di chuyển hình để đạt được kết quả mong muốn một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. Trong Phần mềm vẽ Paint có hỗ trợ công cụ Sao chép để sao chép từ 1 ảnh gốc ra nhiều ảnh giống nhau. Vậy để thực hiện được thao tác sao chép đó chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu bài. 
 b. Các hoạt động tìm hiểu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 
Cho học sinh thực hiện vẽ một chiếc Thuyền và lưu bài vẽ có tên là thuyen. 
b) Yêu cầu học sinh thực hiện theo các thao tác để được một chiếc thuyền mới bên cạnh chiếc thuyền đã vẽ nhưng có kích thước nhỏ hơn. 
- GV chiếu kết quả báo cáo của nhóm lên máy chủ để cả lớp quan sát.
- Cho HS thao tác lại: vẽ sao chép con thuyền, thu nhỏ lại con thuyền
- GV chốt kiến thức
HS thảo luận nhóm, vẽ và thực hiện sao chép hình vẽ.
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét
Bước 1: Chọn toàn bộ hình con thuyền vừa vẽ bằng công cụ 
Bước 2: Chọn Copy để sao chép 
Bước 3: Chọn Paste để dán hình vào trang vẽ
Bước 4: Đưa con trỏ chuột vào vị trí bất kì trong nét đứt xung quanh con thuyền mới. Con trỏ chuột sẽ chuyển thành hình , kéo thả chuột để di chuyển hình đến vị trí mới.
Bước 5: Đưa con trỏ chuột vào góc bất kì trên nét đứt bao quanh con thuyền, con trỏ chuột sẽ chuyển sang hình. Nhấn giữ nút trái chuột và kéo để thu nhỏ kích thước của con thuyền, sau đó thả nút chuột để kết thúc thao tác.
- Lắng nghe, quan sát.
*Chú ý: Khi thực hiện sao chép, để hình ở trên không bị che khuất ở hình dưới, em thực hiện thao tác chọn rồi chọn:
- Học sinh đọc lại phần Chú ý.
- Thực hành thao tác Sao chép, chú ý chọn 
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
- HS vẽ hình ngôi nhà theo mẫu trong SGK trang 50.
- GV gọi HS để vẽ được hình ngôi nhà như trên cần sử dụng công cụ gì?
- Để tiết kiệm được thời gian thì những chi tiết nào có thể sao chép được?
- GV yêu cầu HS các nhóm thực hành.
- GV chiếu bài của các nhóm và nhận xét các nhóm làm bài.
- HS quan sát hình.
- Sử dụng công cụ đường thẳng, hình chữ nhật...
- Có thể vẽ 1 cửa sổ sau đó sao chép thành 2 cửa sổ.
- HS thực hành, vẽ thêm hoa và cây xanh để trang trí cho ngôi nhà. Sao chép thành nhiều hoa và cây xanh rồi lưu lại bài vẽ là khu vuon cua em.
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG
Hướng dẫn HS thực hành phần mở rộng SGK trang 51
1. HS vẽ hình tàu lửa và lưu bài vẽ với tên tau lua vào thư mục riêng trên máy tính
- Vẽ thêm một toa tàu gắn vào đầu tàu dưới đây và sao chép ra nhiều toa tàu khác để có một đoàn tàu lửa:
2. Trao đổi với bạn và thực hiện các thao tác:
+ Chọn hình muốn sao chép
+ Nhấn Giữ phím Ctrl và kéo thả phần đã chọn tới vị trí mới.
+ Nhận xét thao tác vừa thực hiện ( sao chép hình, tương tự như thao tác Copy và Paste)
EM CẦN GHI NHỚ
Di chuyển chi tiết tranh vẽ em cần thực hiện các bước:
+ Chọn chi tiết tranh bằng công cụ Select 
+ Dùng chuột để kéo hoặc dùng các phím mũi tên trên bàn phím để di chuyển chi tiết tranh vẽ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Y/c HS tắt máy theo đúng quy trình, sắp xếp gọn gàng bàn máy.
- Nhắc lại cách sao chép và di chuyển một vùng trên hình
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt, động viên HS làm chưa tốt cố gắng hơn ở tiết sau.
 - Dặn dò HS về nhà thực hành thêm (nếu có máy tính), học bài cũ và chuẩn bị bài mới Bài 6: Tô màu, hoàn thiện tranh vẽ.
Tuần 	14
 BÀI 6: 
TÔ MÀU, HOÀN THIỆN TRANH VẼ 
I. Thông tin bài học:
	- Dạng bài: Lý thuyết + thực hành
	- Thời lượng: 2 tiết
	- Vị trí bài học: Bài học thứ 6 trong chủ để “ Em tập vẽ”.
II. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Biết sử dụng công cụ tô màu để tô màu các chi tiết tranh vẽ.
 2. Kỹ năng:
- Thực hiện tô màu để hoàn thiện tranh vẽ..
 3. Thái độ: 
 - HS thích thú khám phá máy tính và giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.
 - Nghiêm túc và tự giác trong học tập, biết bảo vệ phòng máy tính.
 - HS yêu thích bài học
 4. Năng lực: 	
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông 
 - Nld: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (Sử dụng phần mềm học tập vẽ hình Paint tạo được các sản phẩm đơn giản để phục vụ học tập và vui chơi như các hình vẽ hay tranh vẽ) 
	- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: HS tự đọc SGK, thảo luận và tìm ra câu trả lời của GV, thực hiện rèn luyện trên máy tính
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xử lý các tình huống khi thực hiện các thao tác với máy tính.
5. Phẩm chất:
	Chăm chỉ, kiên trì, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hành các thao tác. Trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thực hành. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
 III. Nội dung bài học:
 - Công cụ Tô màu
 - Tô màu cho tranh vẽ
IV. Thiết bị, học liệu:
- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
- Hình ảnh công cụ Tô màu, hình vẽ mẫu cho HS thực hành.
V. Tiến trình dạy học
1. Khởi động: 
- Em hãy cho biết các bước để sao chép, di chuyển một chi tiết trong tranh vẽ.
à Nhận xét + tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Gv yêu cầu học sinh vẽ một hình ảnh lá cờ.
GV: Lá cờ Việt Nam có những màu gì? Công cụ tô màu giúp cho bức tranh sinh động và hấp dẫn người xem. Tô màu giúp các em nhận biết được nhiều màu sắc hơn.
 b. Các hoạt động tìm hiểu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 
1. Công cụ tô màu:
- GV giới thiệu công cụ tô màu , bảng màu 
2. Tô màu cho tranh:
* Các bước thực hiện:
+ Chọn công cụ 
+ Chọn màu trong hộp màu. 
+ Chọn vùng muốn tô, click chuột để tô.
- Hiển thị một số bài làm tốt cho cả lớp quan sát.
- Trao đổi với bạn, chỉ ra vị trí công cụ tô màu trên phần mềm Paint.
- Mở phần mềm Paint, vẽ hình theo mẫu rồi thực hiện tô màu theo hướng dẫn để được lá cờ Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.
Thực hành 1: 
- GV yêu cầu HS mở bài thực hành khu vuon cua em. Sau đó thực hành tô màu theo mẫu
Thực hành 2: Vẽ và trang trí cây thông
2. Mở bài vẽ tau lua đã vẽ ở bài 5 và tô màu cho bức tranh.
3. Mở bài vẽ khu vuon cua em rồi tô màu cho tranh, so sánh với bạn xem ai tô đẹp hơn. 
- GV trình chiếu bài vẽ của học sinh sau đó nhận xét các nhóm.
- HS thực hành vẽ và tô màu theo mẫu.
- HS quan sát.
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu SGK trang 53 rồi báo cáo kết quả cho GV.
- Thực hiện các yêu cầu sau:
a) Vẽ hình vuông lên trang vẽ
b) Chọn công cụ . Nháy chọn màu cho ô Color 2 
c) Di chuyển con trỏ chuột vào hình vuông vừa vẽ rồi nháy nút phải chuột.
d) Quan sát sự thay đổi màu của hình vuông, so sánh điểm giống và khác nhau khi chọn màu ở ô Color 1 và Color 2 để tô.
EM CẦN GHI NHỚ
Sử dụng công cụ để tô màu cho bài vẽ.
Vùng tô màu phải là một vùng khép kín.
4. Củng cố, dặn dò:
- Y/c HS tắt máy theo đúng quy trình, sắp xếp gọn gàng bàn máy.
- GV hệ thống lại các ý chính của bài học thông qua phần ghi nhớ.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt, động viên HS làm chưa tốt cố gắng hơn ở tiết sau.
 - Dặn dò HS về nhà thực hành thêm (nếu có máy tính), học bài cũ và chuẩn bị bài mới Bài 7: Thực hành tổng hợp.
Tuần 	15
 BÀI 7: 
THỰC HÀNH TỔNG HỢP
I. Thông tin bài học:
	- Dạng bài: Lý thuyết + thực hành
	- Thời lượng: 2 tiết
	- Vị trí bài học: Bài học thứ 7 trong chủ để “ Em tập vẽ”.
II. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Ôn tập kiến thức đã học. 
 2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để vẽ bức tranh về chủ đề tự chọn.
 3. Thái độ: 
 - HS thích thú khám phá máy tính và giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.
 - Nghiêm túc và tự giác trong học tập, biết bảo vệ phòng máy tính.
 - HS yêu thích bài học
 4. Năng lực: 	
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông 
 - Nld: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (Sử dụng phần mềm học tập vẽ hình Paint tạo được các sản phẩm đơn giản để phục vụ học tập và vui chơi như các hình vẽ hay tranh vẽ) 
	- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: HS tự đọc SGK, thảo luận và tìm ra câu trả lời của GV, thực hiện rèn luyện trên máy tính
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xử lý các tình huống khi thực hiện các thao tác với máy tính.
5. Phẩm chất:
	Chăm chỉ, kiên trì, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hành các thao tác. Trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thực hành. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
 III. Nội dung bài học:
 - Ôn tập các kiến thức đã học
 - Vẽ tranh theo chủ đề
IV. Thiết bị, học liệu:
- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
- Hình vẽ mẫu và một số hình minh họa theo chủ đề cho HS thực hành,
V. Tiến trình dạy học
1. Khởi động: 
 - Thực hành tô màu cho tranh vẽ.
 à Nhận xét + tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Gv yêu cầu học sinh vẽ một hình ảnh lá cờ.
GV: Lá cờ Việt Nam có những màu gì? Công cụ tô màu giúp cho bức tranh sinh động và hấp dẫn người xem. Tô màu giúp các em nhận biết được nhiều màu sắc hơn.
 b. Các hoạt động tìm hiểu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Hoạt động 1- Trang 54 (SGK):
- GV gọi một vài em tiến hành điền tên vào ô trống trong bảng (trang 54- SGK).
Công cụ
- Gọi học sinh nhận xét.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động 2 – Trang 54 (SGK):
- GV cho học sinh thực hành trên máy vẽ màn hình và thân máy tính để bàn.
- Để vẽ màn hình và thân máy tính các em cần sử dụng các công cụ gì?
- GV yêu cầu HS thực hành.
- GV chiếu một số bài mẫu HS thực hành được và nhận xét.
3. Hoạt động 3 – Trang 55 (SGK):
- Để vẽ xe đạp các em cần sử dụng các công cụ gì?
- Chi tiết nào có thể sao chép được?
- GV cho học sinh vẽ hình rồi tô màu theo mẫu.
- GV chiếu một số bài mẫu HS thực hành tốt, nhận xét và tuyên dương.
4. Vẽ theo chủ đề: Các thành viên trong gia đình
- GV giới thiệu một số tranh vẽ theo chủ đề cho HS tham khảo:
- Hướng dẫn HS thực hành
- HS hoàn thành bài vào vở.
Công cụ
Tên công cụ
Công cụ chọn
Công cụ chọn tự do
Công cụ tô màu
Công cụ bút vẽ
Công cụ tẩy
Công cụ vẽ đường cong
Công cụ trong suốt
- Sử dụng công cụ hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Thực hành theo nhóm máy
- Công cụ hình tròn để vẽ bánh xe, -- Công cụ đường thẳng, đường cong.
- Công cụ bánh xe.
- HS thực hành.
- HS thực hành theo nhóm máy:
+ Trao đổi với nhau và vẽ một bức tranh có chủ đề Các thành viên trong gia đình
+ Sử dụng công cụ tô màu để tô màu cho bức tranh 
+ Lưu bài vẽ vào thư mục trên máy tính.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG
- Cho HS thực hành nhóm theo nội dung SGK trang 55 rồi báo cáo kết quả cho GV.
- Y/c HS nhận xét vùng được tô màu. 
- Thực hiện các yêu cầu sau:
+ Tạo bài vẽ mới, vẽ hình tròn trong trang vẽ.
+ Nháy chuột vào , chọn 
+ Chọn màu, chọn công cụ rồi tô màu cho hình tròn.
EM CẦN GHI NHỚ
Các thao tác chính để vẽ tranh trên phần mềm Paint như sau:
Khởi động phần mềm Paint
Vẽ hình lên trang vẽ
Tô màu cho bài vẽ
Lưu bài vẽ vào thư mục trên máy tính.
Tuần 	16
HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH
TẬP VẼ VỚI PHẦN MỀM TUX PAINT 
I. Thông tin bài học:
	- Dạng bài: Lý thuyết + thực hành
	- Thời lượng: 2 tiết
II. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết cách sử dụng các công cụ vẽ trong phần mềm Tux Paint.
 2. Kỹ năng:
 - Vẽ được một bức tranh hoàn chỉnh bằng chương trình Tux Paint.
 3. Thái độ: 
 - HS thích thú khám phá máy tính và giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.
 - Nghiêm túc và tự giác trong học tập, biết bảo vệ phòng máy tính.
 - HS yêu thích bài học
 4. Năng lực: 	
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông 
 - Nld: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (Sử dụng phần mềm học tập Tux Paint tạo được các sản phẩm đơn giản để phục vụ học tập và vui chơi như các hình vẽ hay tranh vẽ) 
	- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: HS tự đọc SGK, thảo luận và tìm ra câu trả lời của GV, thực hiện rèn luyện trên máy tính
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xử lý các tình huống khi thực hiện các thao tác với máy tính.
5. Phẩm chất:
	Chăm chỉ, kiên trì, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hành các thao tác. Trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thực hành. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
 III. Nội dung bài học:
 - Giới thiệu phần mềm
 - Tìm hiểu các nút lệnh trong phần mềm
IV. Thiết bị, học liệu:
- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
V. Tiến trình dạy học
1. Khởi động: 
 - Thực hành tô màu cho tranh vẽ.
 à Nhận xét + tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Máy tính giúp chúng ta học vẽ, ngoài phần mềm Paint của Windown thì con rất nhiều phần mềm hỗ trợ em vẽ trên máy tính, Tux Paint là một phần mềm hỗ trợ em học vẽ rất tốt. Trong chương trình này có rất nhiều công cụ giúp em vẽ hình như vẽ tự do, gõ chữ, đóng dấu, chức năng phù thủy và nhiều chức năng thú vị khác
 b. Các hoạt động tìm hiểu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu trò chơi 
- Y/C HS đọc và quan sát màn hình kết hợp với SGK
- GV giới thiệu giao diện trò chơi cho học sinh.
Vùng hình mẫu
Vùng công cụ
Vùng màu sắc
2. Vẽ tự do 
-Y/C hs đọc nội dung SGK
- Gọi HS lên thực hành theo nội dung SGK
- GV chốt lại hướng dẫn HS thực hành vẽ bông hoa trong Tux Paint.
- Cho HS tiến hành thực hành vẽ.
3. Vẽ hình khối 
-Y/C hs đọc nội dung SGK
- Cho H

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_3_tuan_8_18_nam_hoc_2021_2022_du_thi_yen.docx