Giáo án Tin học Lớp 3 - Chủ đề 3 - Bài 3: Gõ các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng - Năm học 2021-2022
Hoạt động của GV
1. Khởi động
- Để gõ các chữ â, ă, đ, ê, ô, ơ, ư kiểu Telex em gõ như thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Hình thành kiến thức.
- Chúng ta đã học cách gõ chữ TV rồi, trong chữ TV có 5 dấu thanh, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
Bài 3. Gõ các dấu “sắc”, “huyền”, “hỏi”, “ngã”, “nặng”
HĐ 1: Gõ dấu thanh theo kiểu Telex
- Khởi động phần mềm Word.
- Khởi động chương trình gõ Unikey, chọn kiểu gõ Telex.
- Đọc thông tin trong bảng, giải thích với bạn cách gõ dấu thanh theo kiểu gõ Telex.
Dấu cần có Phím gõ Ví dụ
Sắc S cas cá
Huyền F caf cà
Hỏi R car cả
Ngã X cax cã
Nặng J caj cạ
- Yêu cầu học sinh gõ các từ theo kiểu gõ Telex:
sóng sánh, lấp lánh, chóng vánh, lầm lì, bả lả, kể lể, nhõng nhẽo, lẽo đẽo, lịch bịch, lạch bạch.
- Trình chiếu một vài sản phẩm của HS.
- Nhận xét, tuyên dương.
HĐ 2: Gõ dấu thanh theo kiểu gõ Vni
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong bảng, giải thích với các bạn gõ dấu thanh theo kiểu gõ Vni.
Dấu cần có Phím gõ Ví dụ
Sắc 1 ca1 cá
Huyền 2 ca2 cà
Hỏi 3 ca3 cả
Ngã 4 ca4 cã
Nặng 5 ca5 cạ
- Nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu gõ các chữ ở hoạt động 1b theo kiểu gõ Vni.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập
- Viết nội dung còn thiếu vào ô trống
a) Kiểu gõ Telex
Các kí tự gõ trên bàn phím Kết quả hiển thị trên màn hình
cooms cốm
caays cấy
coongf keenhf cồng kềnh
hanhf vaf toir hành và tỏi
gaf gà
mieens miến
hocj hanhf học hành
laaps lanhs lấp lánh
hoof howir hồ hởi
hoa vangf treen cor hoa vàng trên cỏ
b) Kiểu gõ Vni
- Yêu cầu học sinh viết các từ vào bảng.
Các kí tự gõ trên bàn phím Kết quả hiển thị trên màn hình
hoa1 hoc5 hóa học
lich5 su73 lịch sử
co7m va2 ca1 cơm và cá
hanh2 va2 toi3 hành và tỏi
ga2 gà
mie6n1 miến
cha8m chi3 chăm chỉ
la6p1 lanh1 lấp lánh
ho62 ho7i3 hồ hởi
hoa vang2 tre6n co3 hoa vàng trên cỏ
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tuần 21 Lớp 3 Ngày soạn: 17/01/2022 Bài 3: Gõ các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức – kỹ năng: Biết cách gõ các dấu “sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng” theo kiểu gõ Telex hoặc Vni. Soạn được một đoạn văn bản tiếng Việt có dấu. 2. Năng lực: HS tự giác hoàn thành công việc được giao đúng hẹn. 3. Phẩm chất: HS chủ động, tự tin trong các tình huống học tập. II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phần mềm Word. 2. Học sinh: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Để gõ các chữ â, ă, đ, ê, ô, ơ, ư kiểu Telex em gõ như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Hình thành kiến thức. - Chúng ta đã học cách gõ chữ TV rồi, trong chữ TV có 5 dấu thanh, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Bài 3. Gõ các dấu “sắc”, “huyền”, “hỏi”, “ngã”, “nặng” HĐ 1: Gõ dấu thanh theo kiểu Telex - Khởi động phần mềm Word. - Khởi động chương trình gõ Unikey, chọn kiểu gõ Telex. - Đọc thông tin trong bảng, giải thích với bạn cách gõ dấu thanh theo kiểu gõ Telex. Dấu cần có Phím gõ Ví dụ Sắc S cas à cá Huyền F caf à cà Hỏi R car à cả Ngã X cax à cã Nặng J caj à cạ - Yêu cầu học sinh gõ các từ theo kiểu gõ Telex: sóng sánh, lấp lánh, chóng vánh, lầm lì, bả lả, kể lể, nhõng nhẽo, lẽo đẽo, lịch bịch, lạch bạch. - Trình chiếu một vài sản phẩm của HS. - Nhận xét, tuyên dương. HĐ 2: Gõ dấu thanh theo kiểu gõ Vni - Yêu cầu HS đọc thông tin trong bảng, giải thích với các bạn gõ dấu thanh theo kiểu gõ Vni. Dấu cần có Phím gõ Ví dụ Sắc 1 ca1 à cá Huyền 2 ca2 à cà Hỏi 3 ca3 à cả Ngã 4 ca4 à cã Nặng 5 ca5 à cạ - Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu gõ các chữ ở hoạt động 1b theo kiểu gõ Vni. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập - Viết nội dung còn thiếu vào ô trống a) Kiểu gõ Telex Các kí tự gõ trên bàn phím Kết quả hiển thị trên màn hình cooms cốm caays cấy coongf keenhf cồng kềnh hanhf vaf toir hành và tỏi gaf gà mieens miến hocj hanhf học hành laaps lanhs lấp lánh hoof howir hồ hởi hoa vangf treen cor hoa vàng trên cỏ b) Kiểu gõ Vni - Yêu cầu học sinh viết các từ vào bảng. Các kí tự gõ trên bàn phím Kết quả hiển thị trên màn hình hoa1 hoc5 hóa học lich5 su73 lịch sử co7m va2 ca1 cơm và cá hanh2 va2 toi3 hành và tỏi ga2 gà mie6n1 miến cha8m chi3 chăm chỉ la6p1 lanh1 lấp lánh ho62 ho7i3 hồ hởi hoa vang2 tre6n co3 hoa vàng trên cỏ - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - Y/c HS nhắc lại cách gõ các dấu thanh kiểu Telex, kiểu Vni - HS trả lời - HS nhận xét. - Lắng nghe. - Đọc, xác định yêu cầu. - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. - Lắng nghe, trao đổi nhóm. - HS chia sẻ cách gõ theo kiểu Telex. - HS thực hành soạn thảo theo nhóm. - Báo cáo kết quả làm được - Lắng nghe. - HS thảo luận, giải thích cách gõ theo kiểu Vni - HS chia sẻ cách gõ theo kiểu Vni - HS thực hành theo nhóm bài tập 1b - Báo cáo kết quả. - HS làm bài tập cá nhân - HS làm bài tập cá nhân - Báo cáo kết quả - Ghi nhớ IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Bài 3: Gõ các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức – kỹ năng: Nắm được hai kiểu gõ dấu cơ bản trong soạn thảo văn bản. Vận dụng được vào bài soạn thảo và gõ thành thạo một kiểu gõ. 2. Năng lực: HS tự sắp xếp thời gian làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên. 3. Phẩm chất: HS luôn nỗ lực, có trách nhiệm trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phần mềm Word. 2. Học sinh: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Y/c HS nhắc lại cách gõ các dấu thanh kiểu Telex và Vni ? - Nhận xét, đánh giá. 2. Hoạt động thực hành HĐ 1: Trao đổi với bạn để chọn kiểu gõ thích hợp rồi thực hành gõ, đặt tên đoạn văn theo ý em rồi lưu vào thư mục máy tính - Quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở HS. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng HĐ 1: Thực hành gõ 1 đoạn văn khoảng 3-4 dòng. Đặt tên là TẬP GÕ VĂN BẢN rồi lưu vào thư mục máy tính. - Quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở HS. - Trình chiếu sản phẩm một vài máy của học sinh. - Nhận xét, tuyên dương. HĐ 2: So sánh điểm giống nhau và khác nhau trong cách gõ chữ và gõ dấu thanh theo kiểu gõ Telex và Vni. - GV nhận xét, tuyên dương. HĐ3: Củng cố, dặn dò - Ghi nhớ cách gõ dấu thanh theo 2 kiểu gõ. - HS trả lời - HS nhận xét - Lắng nghe. - Trao đổi nhóm và thực hành yêu cầu. - Báo cáo kết quả. - Lắng nghe. - HS thực hành theo yêu cầu. - Báo cáo kết quả. - HS trao đổi nhóm, trả lời - Giống nhau: Đều gõ được chữ và các dấu thanh Tiếng Việt. - Khác nhau: - Kiểu Telex: Cách gõ các chữ và các dấu thanh Tiếng Việt bằng chữ. - Kiểu Vni: Cách gõ các chữ và các dấu thanh Tiếng Việt bằng số. - Lắng nghe, ghi nhớ IV. Điều chỉnh sau bài dạy
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_3_chu_de_3_bai_3_go_cac_dau_sac_huyen_ho.docx