Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Chủ điểm: Cổng trường rộng mở - Bài 13: Bàn tay cô giáo (Tiết 1)

1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”.Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
TUẦN 7 CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài 13: BÀN TAY CÔ GIÁO (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”.Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt; máy soi (BT2) 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài . - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc.. - HS đọc bài. - HS nêu: Từ khó đọc: giấy trắng, nắng tỏa, quanh thuyền, sóng lượn, rì rào, sóng vỗ - Luyện đọc câu dài cảm: Chiếc thuyền xinh quá!.Đọc cả bài với giọng ngạc nhiên, thích thú, khâm phục - Học sinh làm việc trong nhóm 4 - HS đọc bài Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1,2/ 28 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 1/28: Viết 2 – 3 câu kể về một giờ học em thấy thú vị. Gợi ý: - Đó là giờ học môn nào? - Trong giờ học, em được tham gia vào những hoạt động nào? - Em cảm nhận thế nào về giờ học đó? - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả. è GV giáo dục HS cần chắt lọc những cảm nghĩ trong sáng bổ ích với bản thân và các bạn. -1 Hs lên chia sẻ. - Hs trình bày Giờ học em cảm thấy thú vị đó là môn toán. Trong giờ học ấy, em được tham gia vào các trò chơi, thảo luận nhóm, để tìm hiểu kiến thức. Em thấy rất vui và luôn mong chờ đến giờ học. - HS chữa bài vào vở. * Bài 2: Làm bài tập a hoặc b: - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. è GV nhấn mạnh cách phân biệt n/l - Hs nêu. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - 4,5 cặp HS chia sẻ. - Kết quả: a. Tớ là chiếc xe lu Người tớ to lù lù. Con đường nào mới đắp Tớ san bằng tăm tắp. Con đường nào rải nhựa Tớ là phẳng như lụa. Trới nóng như lửa thiêu Tớ vẫn lăn đều đều. Trời lạnh như ướp đá Tớ càng lăn vội vã. b. Đêm về khuya, cảnh vật vắng vẻ, yên tĩnh. Mặt trăng đã lên cao, tròn vành vạnh. Ánh trăng sáng vằng vặc, chiếu xuống mặt hồ. Những gợn sóng lăn tăn phản chiếu ánh sáng lóng lánh như ánh bạc. 3. HĐ Vận dụng + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - Nhắc nhở các em biết yêu trường lớp, Kính yêu và biết ơn thầy cô, Biết giữ vệ sinh môi trường và an toàn khi thực hiện các giờ cắt dán thủ công. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. BT TIẾNG VIỆT BÀI 13: BÀN TAY CÔ GIÁO (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết đúng chính tả bài thơ “Nghe thầy đọc thơ” trong khoảng 15 phút. + Viết đúng từ ngữ chứa l/n, vần ăn/ăng + Viết được phiếu thông tin về một giờ học em mong muốn 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt; máy soi (BT3) 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc bài viết chính tả: Nghe thầy đọc thơ + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nhận xét: - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo thể thơ lục bát (6-8) chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm ở cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: nghiêng, bâng khuâng, sông xa... - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở kt bài cho nhau. - GV nhận xét chung. - HS nghe. - HS đọc bài. - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6-8) chữ . - Viết hoa những chữ đầu dòng thơ. - Học sinh làm việc cá nhân -HS viết bài Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 3, 4/ 29 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 3/29: Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi tiếng cho trước - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - 1 Hs lên chia sẻ. -Hs trình bày các từ cần điền: + lao xao, lao khổ, lao lực, + nao núng, nao lòng, nao nức, + Lan can, lan man, + Nan giải, nan quạt, . + Lặng lẽ, lặng thinh, lặng thầm, lặng yên, . + Nặng nề, nặng lòng, nặng tình, + Lắng đọng, lắng nghe, lắng xuống, . + Nắng gắt, nắng nóng, - HS chữa bài vào vở. * Bài 5 : Điền vào phiếu dưới đây các thông tin về một giờ học em mong muốn. - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. è GV giáo dục HS cần chắt lọc các hoạt động vui có ích trong ngày. Nói với thầy cô những mong muốn của mình trong một tiết học. - Hs nêu. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - 4,5HS chia sẻ. - Môn học: Tự nhiên và xã hội - Thầy/ cô giáo: Thầy cô nhiệt tình,..... - Địa điểm: Ngoại khóa khuôn viên trong hoặc ngoài trường - Các hoạt động em mong muốn: + Xem quá trình phát triển của từng thời điểm của cây, hoa, lá, quả, rễ, . + Các hoạt động kết hợp vui chơi giải trí. + Các hoạt động thực tế + Các hoạt động trải nghiệm + Các trò chơi, 3. HĐ Vận dụng Gợi ý cho các em về các hoạt động vui chơi, học tập khi đến trường và khi tan học. Những môn em thích, nói cảm nghĩ của em sau mỗi hoạt động, học tập. - Trong những buổi học chúng mình nên tham gia những hoạt động như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TIẾNG VIỆT BÀI 14: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cuộc họp của chữ viết”. Biết đọc lời thoại theo nhân vật - Giúp HS hiểu nội dung bài: Khi viết việc sử dụng đúng dấu câu nói riêng và đúng chính tả , từ ngữ, ngữ pháp nói chung là rất quan trọng, vì người viết đúng thì người đọc mới hiểu đúng. - Nhận biết câu kể. Đặt được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3/ 30 Vở Bài tập Tiếng Việt - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1/30: Xếp các câu kể trong đoạn dưới đây vào nhóm thích hợp. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Mời HS trình bày. - Mời các HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: è GV chốt: Đặc điểm nhận biết của kiểu câu kể. - HS đọc bài. - HS nêu: Từ khó đọc: dõng dạc, mở đầu, nũ sắt, lấm tấm, lắc đầu.. - Luyện đọc câu dài: Từ nay, / mỗi khi em Hoàng định chấm câu,/ anh dấu chấm/ cần yêu cầu Hoàng/ đọc lại nội dung câu văn/ một lần nữa đã./ - Học sinh làm việc trong nhóm 4 - HS đọc bài - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS trình bày: Đoạn văn có 5 câu (1) Tớ là bút nâu. (2) Tớ cao nhất hộp bút vì hiếm khi được gọt. (3) Đây là bút đỏ, bạn của tớ. (4) Bút đỏ thì thấp một mẫu vì được gọt quá nhiều. (5) Tớ dùng keo gắn bút đỏ vào bên cạnh tớ để bạn nhìn được ra ngoài hộp bút. Câu giới thiệu: câu 1,3 Câu nêu đặc điểm: 2,4 Câu nêu hoạt động: 5 - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đánh dấu v vào ô trống trước những thông tin đúng về câu kể. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Mời HS đọc bài làm - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung è GV chốt: Đặc điểm nhận biết của kiểu câu kể. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Một số HS trình bày kết quả. - HS nhận xét bạn. Bài 3: Xếp các câu dưới đây vào nhóm thích hợp và giải thích lí do xếp như vậy. a. Bút nâu trông như thế nào? b. Bút nâu là một người bạn tốt. c. Bút nâu nhảy với bút vàng, lắng nghe ước mơ của bút tím. d. Bút nâu gắn bút đỏ vào bên cạnh mình để làm gì? .- Mời HS đọc bài làm - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung è GV chốt: Đặc điểm nhận biết của kiểu câu kể, câu hỏi -1 Hs lên chia sẻ. Kiểu câu Câu kể Câu hỏi b. Bút nâu là một người bạn tốt. c. Bút nâu nhảy với bút vàng, lắng nghe ước mơ của bút tím. a. Bút nâu trông như thế nào? d. Bút nâu gắn bút đỏ vào bên cạnh mình để làm gì? Lí do Nêu nội dung câu giới thiệu, kể , nêu đặc điểm Cuối câu có dấu chấm Có từ để hỏi: để làm gì?, như thế nào? Kết thúc bằng dấu chấm hỏi. - HS nhận xét bạn. 3. HĐ Vận dụng H: Em biết được thông điệp gì qua bài học? è GV hệ thống bài: - Nắm được kiểu câu kể và kiểu câu hỏi, cách nhận biết. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Theo dõi bổ sung. - HS nghe HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. BÀI TẬP TIẾNG VIỆT BÀI 14: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết được đoạn văn giới thiệu về bản thân + Đặt được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. + Thực hành về các dấu câu đã học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. GV cho HS nói lại đoạn văn viết của tiết chính (5 phút) Em hãy viết một đoạn văn giới thiệu bản thân - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS thực hành viết. - HS trình bày kết quả. - HS nhận xét bạn trình bày 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc yêu cầu viết đoạn văn giới thiệu về bản thân + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nhận xét: H: Đoạn văn bạn viết có mấy câu? Cách bạn miêu tả như thế nào? H: Em thích hình ảnh miêu tả nào của bạn? Vì sao? + HD HS sửa từ dùng chưa chính xác. - Cho HS đọc thầm và viết ra lại đoạn văn đã sửa từ, cách diễn đạt. + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 4,5,6/ 31Vở Bài tập Tiếng Việt - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 4: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 4. - Mời HS trình bày. - Mời các HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: è GV chốt: Khi chọn các từ để điền các em cần chọn lọc những từ ngữ phù hợp văn cảnh. Các em có thể hỏi ý kiến người thân trong gia đình. Bài 5: Đặt câu kể với từ ngữ cho trước. a. giá sách b. chữa bài tập c. nhanh nhẹn - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 5. - Mời HS trình bày. - Mời các HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: è GV chốt: Khi đặt câu các em cần chọn những từ ngữ phù hợp văn cảnh. Bài 6: Viết lời giải cho các câu đố dưới đây: - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 6. - Mời HS trình bày. - Mời các HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: è GV chốt: Khi giải câu đố các em cần đọc kĩ nội dung câu đố và cần có cả trí thông minh suy đoán khi giải đố. - HS nghe, quan sát, viết bài ra vở luyện viết. - HS đọc bài. - HS nhận xét. - HS nêu và giải thích. - Lắng nghe, sửa lại. - Học sinh làm việc cá nhân - HS theo dõi. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS trình bày: Minh là thành viên mới của lớp 3A. Minh vừa chuyển từ trường khác đến. Bạn ấy vui vẻ giới thiệu: - Tớ tên là Tuệ Minh. Tớ thích chơi cờ vua và múa ba lê. Các bạn xôn xao: - Tên của cậu đẹp quá! - Tớ cũng thích chơi cờ vua lắm! - Cậu có muốn tham gia câu lạc bộ cờ vua cùng chúng tớ không? - HS nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài 5 - HS trình bày: a. Giá sách có màu hồng rất đẹp mắt. b. An đã chữa bài tập. c. Bạn Nhung rất nhanh nhẹn. - 1 HS đọc yêu cầu bài 6 - HS trình bày: a. Là cái cặp b. Là cái thước c. Là cây phượng 3. HĐ Vận dụng + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS đọc bài mở rộng. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_7_ch.doc