Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 6 - Chủ điểm: Cổng trường rộng mở - Bài: Lời giải toán đặc biệt (Tiết 1)

1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
- Giúp HS hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho thấy tài năng văn chương của Vích-to Huy-gô từ khi còn rất nhỏ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao
- Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
TUẦN 6 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho thấy tài năng văn chương của Vích-to Huy-gô từ khi còn rất nhỏ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HSNX. - GVNX: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. - (HS, GV nhận xét theo TT 27) - HS đọc bài. - HS nêu: Từ khó đọc: Vích-to Huy-gô, mải miết, mười lăm phút - Câu dài: Mình rất phần khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp.// - Học sinh làm việc trong nhóm 4 -HS đọc bài Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS chưa đạt chuẩn làm bài tập 1/ 24 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2/ 24 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 1/24 - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - 1 Hs lên chia sẻ. Hs trình bày: 1) Linh đã viết một tờ đơn xin vào Đội rất đẹp và cất ngay ngắn vào cặp. 2) Bé Bi làm bẩn tờ đơn của Linh. 3) Linh viết lại tờ đơn khác vfa bị muộn học. 4) Cô giáo nhận xét Linh viết tờ đơn mới đẹp hơn tờ đơn cũ. 5) Cô giáo dặn dò Linh gương mẫu hơn vì Linh sắp trở thành đội viên. - HS NX,- HS chữa bài vào vở. è GV chốt: Qua câu chuyện trên các em cần chú ý giữ gìn đồ dùng học tập, sách vở, cẩn thận để tránh bị hư hỏng và ảnh hưởng tới việc học của mình. * Bài 2/24 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng è GV chốt: phân biệt nghĩa từ giao, dao, rao. giao: giao thông, giao tiếp, giao việc, giao lưu, dao: con (cái) dao, dao động, dao cạo, dao rựa rao: rao bán, rao hàng, mục rao vặt, 3. HĐ Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài Lời giải toán đặc biệt H: qua câu chuyện em thấy Vích-to Huy-gô có năng khiếu gì khi còn nhò? H: năng khiếu của em là gì? è GV chốt: mỗi người chúng ta đều có 1 sở trường/ năng khiếu đặc biệt vì vậy chúng ta cần cố gắng chăm chỉ, tự tin để phát huy năng khiếu đó. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài. - Vích-to Huy-gô có năng khiếu viết văn thơ khi còn nhỏ. - HS nêu - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 6 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. + Viết đúng từ ngữ chứa r/ d/ gi hoặc an/ang. + Biết được thông tin về Đội TNTP HCM 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc bài viết chính tả: Lời giải toán đặc biệt. + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nhận xét: ? Cách đặt dấu gạch ngang đầu dòng như thế nào? ? Khi nào cần viết hoa? ? Đặt dấu chấm câu và dấu chấm than ở đâu? + HD viết từ khó: - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ khó viết: Huy-gô, mải miết,.... + GV đọc HS viết bài vào vở . + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài NX, rút kinh nghiệm. - HS nghe. - HS đọc bài. - Cách đặt dấu gạch ngang đầu dòng trước câu nói của nhân vật - Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu - Đặt dấu chấm câu và dấu chấm than cuối câu. - Học sinh làm việc cá nhân - HS viết bài Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS chưa đạt chuẩn làm bài tập 3/24, 25 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 3, 4/ 24, 25 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. (bài 3 chọn 1 câu a hoặc b) * Bài 3.a/24: - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả. * Bài 3.b/25: - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả. è GV lưu ý HS chính tả khi tìm từ với r/d/gi hoặc an/ang - 1 Hs lên chia sẻ. - HS nêu yêu cầu -HS trình bày các từ cần điền: r: reo hò, rượt đuổi, rung mình, ru ngủ, ra lệnh,rõ ràng, d: dạy học, dỗ dành, dang tay, dẫn dắt, dán, dàn dựng, gi: gieo hạt, giải toán, giải phẩu, giáo dục, giấu diếm, - HS chữa bài vào vở. - HS nêu yêu cầu -HS trình bày các từ cần điền: 1. là màu vàng 2. là buổi sáng 3. là quả nhãn 4. là cái đàn - HS chữa bài vào vở. * Bài 4/25: - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. è GV giáo dục HS cần thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy để xứng đáng là Cháu ngoan Bác Hồ. - Hs nêu. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - 4,5HS chia sẻ a) Ngày thành lập: 18/05/1941 Đồng phục: khăn quàng đỏ b) Viết 5 điều Bác Hồ dạy 3. HĐ Vận dụng - Để viết đúng chính tả có âm r/d/gi hoặc an/ang em cần lưu ý gì? - GV nhận xét, bổ sung: cần đọc, phát âm đúng hằng ngày, không sử dụng từ địa phương khi viết bài, cần ghi nhớ nghĩa từ để xác định đúng chữ cần viết. - Tuyên dương HS, nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS nêu cá nhân - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 6 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài: BÀI TẬP LÀM VĂN (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: nói phải đi đôi với làm - Nhận biết các từ ngữ về nhà trường, câu hỏi trong văn bản cho trước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HSNX. - GVNX: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. - (HS, GV nhận xét theo TT 27) Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS chưa đạt chuẩn làm bài tập 1, 3/ 26 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2, 3/ 26 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đọc bài. - HS nêu: Từ khó đọc: lia lịa, nộp, lạ thật, nhận lời, giúp đỡ, rửa bát đĩa, quả thật, chẳng lẽ, ngắn ngủn, - Câu dài: Thỉnh thoảng,/ mẹ bận,/ định bảo tôi giúp việc này việc kia,/ nhưng thấy tôi đang học,/ mẹ lại thôi; Nhưng rồi tôi vui vẻ nhận lời,/ vì đó là việc làm/ mà tôi đã nói trong bài tập làm văn.// - Học sinh làm việc trong nhóm 4 -HS đọc bài - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 1/26 - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. -1 Hs lên chia sẻ. - Hs trình bày: - HS NX - HS chữa bài vào vở. è GV chốt: ích lợi của việc đọc sách và nội dung chính cần điền vào phiếu đọc sách. * Bài 2/26 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng è GV chốt: từ ngữ về trường học. * Bài 3/26 - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung è GV chốt: đặc điểm xác định câu dựa vào dấu câu. Người: thầy giáo, cô giáo, học sinh, bạn bè, bảo vệ., Địa điểm: cổng trường, lớp học, sân trường Đồ vật: bàn, ghế, bảng, tủ, quạt, bóng đèn, Hoạt động: viết, đọc, chạy, nhảy, hát, vẽ, - Câu a) là câu hỏi vì cuối câu có dấu chấm hỏi. - Câu b) không phải vì cuối câu là dấu chấm. - Câu c) không phải vì cuối câu là dấu chấm than. 3. HĐ Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài Bài tập làm văn H: qua câu chuyện em học được điều gì ở Co-li-a? H: Em đã làm những việc gì để giúp đỡ bố mẹ? è GV chốt: nói phải đi đôi với làm, phải thật thà, ngay thẳng trong học tập và trong cuộc sống; có trách nhiệm đối với lời nói của mình; có ý thức lao động và có trách nhiệm với công việc gia đình - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài. - Lời nói phải đi đôi với việc làm và chịu trách nhiệm với lời nói của mình. - HS nêu - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 6 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài: BÀI TẬP LÀM VĂN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. + Biết sử dụng dấu chấm hỏi, điền đúng dấu chấm và chấm hỏi vào văn bản. + Biết điền thông tin về đơn xin vào Đội TNTP HCM 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc bài viết chính tả: Bài Tập làm văn + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nhận xét: ? Đoạn vừa đọc có dấu câu nào? ? Những chữ nào được viết hoa? + HD viết từ khó: - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ khó viết: chẳng lẽ, ngắn ngủn, vất vả... + GV đọc HS viết bài vào vở . + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài NX, rút kinh nghiệm. - HS nghe. - HS đọc bài. - Chấm hỏi, chấm, hai chấm - Viết hoa sau các dấu chấm hỏi, chấm, hai chấm - Học sinh làm việc cá nhân -HS viết bài Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS chưa đạt chuẩn làm bài tập 4, 5/ 27 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 4, 5, 6/ 27 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 4/27: - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả. è GV lưu ý HS cách đặt câu hỏi với các từ: ai (người nào, nhân vật nào,...), cái gì, ở đâu, khi nào (bao giờ, lúc nào,...), vì sao, thế nào,... -1 Hs lên chia sẻ. - HS nêu yêu cầu -HS trình bày các từ cần điền: Câu hỏi 1: Trong hôp bút ai được dùng chỉ còn một mẩu? Câu hỏi 2: Trong hộp bút ai chỉ còn vụn tẩy? - HS chữa bài vào vở. * Bài 5/27: - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. è GV lưu ý HS cách điền đúng dấu câu, kết thúc câu dùng dấu chấm, câu hỏi kết thúc là dấu chấm hỏi. * Bài 6/27: - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. è GV chốt: để trở thành đội viên em cần phải chăm ngoan, lễ phép, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, chăm chỉ học tập và phải vâng lời người lớn, biết phụ giúp cha mẹ công việc vừa sức mình. - Hs nêu. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - 4,5HS chia sẻ các dấu câu theo thứ tự các câu: 1. chấm, chấm 2. chấm hỏi 3. chấm 4. chấm hỏi 5. chấm 6. chấm hỏi 7. chấm - Hs nêu. - HS chia sẻ.(2-3 bạn) 3. HĐ Vận dụng - Khi nào em sử dụng dấu chấm hỏi? - Dấu chấm và dấu chấm hỏi có điểm gì giống và khác nhau? - GV nhận xét, tuyên dương HS - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS nêu: khi hỏi. - Giống: đều đặt cuối câu. - Khác: dấu chấm dùng khi kết thúc câu; dấu chấm hỏi dùng khi hỏi. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_6_ch.docx