Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 4 - Chủ điểm: Những trải nghiệm thú vị - Bài 7: Mùa hè lấp lánh (Tiết 1)

1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh.
- Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ, thiết tha.
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.”
- Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời.
- Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
TUẦN 4 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ BÀI 7: MÙA HÈ LẤP LÁNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ, thiết tha. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.” - Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát,vận động theo lời bài hát. - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - GV gọi HS nêu từ khó đọc, cách đọc, nhấn giọng. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HSNX. - GVNX: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. - (HS, GV nhận xét theo TT 27) =>Câu chuyện giúp em biết được điều gì? - HS đọc bài. - HS nêu: Từ khó đọc: kì lạ, đủng đỉnh....). - Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ. - Nhấn giọng từ ngữ thể hiện niềm thiết tha, vui sướng và háo hức khi mùa hè đến) - Học sinh làm việc trong nhóm 4 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2/ 16 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 1/16 - Gv soi bài của hs. - Gọi HS nhận xét. - Bạn nào có cùng đáp án với bạn? - Em còn ý kiến nào khác không? - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung -1 Hs lên chia sẻ. - HS trao đổi bài của mình với các bạn. - Em chon đáp án B, là nhân vật ham học hỏi, thích khám phá. - HS nêu. - Ngoài ra tớ thấy đốm con rất thích quan sát sự vật xung quanh mình,....... - HS chữa bài vào vở. è GV chốt: Xung quanh cuộc sống chúng ta có rất nhiều điều thú vị, các em hãy quan sát,khám phá,học hỏi và tìm tòi để tích lũy thật nhiều kiến thức bổ ích cho bản thân. * Bài 2/16 - Gv tổ chức cho hs lên bảng thi nối tiếp sức.Thời gian 2 phút. - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng =>Gv nhận xét,tuyên dương hs nối đúng các tiếng để tạo thành từ. - HS lên bảng thi tiếp sức. - Nhận xét. Trung thành Chung cư Chung thủy Trung bình Trung thực Trung tâm 3. HĐ Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? è GV hệ thống bài: Như vậy Không có việc gì khó nếu biết huy động sức mạnh và trí tuệ của tập thể thì mọi việc sẽ thành công các em ạ. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài. - HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. =================================================== CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ BÀI 7: MÙA HÈ LẤP LÁNH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết đúng từ ngữ chứa ch/tr, v/d + Viết được 2-3 câu về hiện tượng mặt trời mọc và lặn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt; máy soi (BT5) 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2.Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 3, 5/17 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. Bài 3/16,17: a. Điền ch/tr - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. b. Điền v/d - GV nhận xét, chốt kết quả. Bài 4/17: Điền v/d,ch/tr - Gv gọi đại diện nhóm đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt kết quả. - 1 Hs lên chia sẻ. - Hs trình bày các từ cần điền: Trăng, trốn, chờ, chói, trời, trổ - Vào,vừa, dài, và vẫy - HS chữa bài vào vở. Vạn sự khởi đầu nan Lửa thử vàng, gian nan thử sức Tức nước vỡ bờ Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa - Nhóm khác nhận xét. - Hs chữa bài vào vở * Bài 5/17:Viết 2-3 câu về hiện tượng mặt trời mọc và mặt trời lặn theo hiểu biết của em - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. =>Mặt trời mọc ở hướng đông vào buổi sáng và lặn ở hướng tây vào buổi chiều tối.Buổi sáng gọi là bình minh,buổi tối gọi là hoàng hôn. - Hs nêu. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - 4, 5HS chia sẻ. 3. HĐ Vận dụng - Gv yêu cầu hs về nhà quan sát sự thay đổi màu sắc của bầu trời lúc mặt trời mọc và mặt trời lặn,hôm sau kể cho các bạn nghe về những gì em quan sát được. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương học sinh hăng hái, tích cực trong giờ học. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và ghi nhớ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ========================================== CHỦ ĐIỂM : TẠM BIỆT MÙA HÈ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức-kĩ năng. - Học sinh đọc đúng tù ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Tạm biệt mùa hè (bài đọc này thuộc thể loại tự sự, có giọng đọc tâm tình, nhẹ nhàng). - Nhận biết được nội dung bài bài đọc: Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm. - Đọc và nắm được những điểm nổi bật trong văn bản HS tự tìm đọc, biết ghi phiếu đọc sách. - Tìm được những từ ngữ về mùa hè để viết vào bảng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát,vận động theo lời bài hát. - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài - GV gọi HS nêu từ khó đọc, cách đọc, ngắt hơi câu dài, nhấn giọng. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HSNX. - GVNX: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. - (HS, GV nhận xét theo TT 27) - HS đọc bài. - HS nêu: Từ khó đọc: Luyện đọc từ khó: Diệu, háo hức, sầu riêng, cụ Khởi... Diệu yêu những người cô/ người bác/tảo tần bán từng giỏ cua,/ mớ tép: Yêu cả những người bà/ sáng nào cũng dắt cháu đi mua/ một ít kẹo bột,/ vài cái bánh mì. - Giọng đọc nhẹ nhàng và chứa nhiều cảm xúc như đang tâm tình, kể chuyện - Học sinh làm việc trong nhóm 4 - HS chia sẻ Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2, 3/ 18, 19 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 10 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài * Bài 1/18 - Gv gọi hs lên chia sẻ bài làm của mình. - Món ăn em yêu thích nhất là món nào? Em có biết chế biến món ăn đó không ? Hãy kể lại cho các bạn nghe? - Gv cho hs xem và giới thiệu một số cuốn sách về các món ăn,cách chế biến cho hs về nhà tìm đọc thêm. => Hôm nay các em đã chia sẻ rất tốt về thông tin mà mình đọc,tìm hiểu được.Đọc sách không những giúp chúng ta hiểu biết thú vị về thế giới xung quanh,mà còn giúp chúng ta tìm hiểu thêm những món ăn ngon, cách chế biến món ăn bổ ích cho sức khỏe. *Bài 2/18: Tìm các từ để nói về mùa hè viết vào bảng. - Gv chia lớp 3 nhóm,cho hs lên tham gia trò chơi cho hs thi tiếp sức kể về thời tiết,đồ ăn thức uống, đồ dùng, trang phục hoạt động. Thời gian 4 phút. - Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm. *Bài 3/18: Đặt 3 câu với từ ngữ em tìm được ở bài tập 2. - Gv soi bài. - Gv nhận xét,tuyên dương hs. - HS lên chia sẻ về phiếu đọc sách của mình. Ngày đọc 20/8/2022 Tên bài:Vào bếp thật vui Tác giả :Thụy Anh.... - HS kể. - Các nhóm tham gia trò chơi. - Bình chọn xem nhóm nào kể được nhiều nhất. - HS đọc câu mình đặt. - Nhận xét cách đặt câu của bạn. - HS chữa bài vào vở. 3. HĐ Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài. - HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ========================================== CHỦ ĐIỂM:TẠM BIỆT MÙA HÈ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức-kĩ năng. - HS biết được tác dụng của dấu chấm, dấu hai chấm - Điền được dấu chấm,dấu hai chấm vào bài. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật chỉ sự vật,hoạt động để hoàn thiện câu có dấu hai chấm báo hiệu phần liệt kê. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát,vận động theo lời bài hát. - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: : Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 4, 5, 6, 7/ 19 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 20 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài * Bài 4/19 - Gv gọi hs lên chia sẻ bài làm của mình. => Gv nhận xét, chốt: Dấu hai chấm được dùng để liệt kê những những chuyến du lịch kì thú của mình. Bài 5/19: - Sau khi hs làm xong bài, gv yêu cầu hs nói cho bạn cùng bàn nghe về bài làm của mình. - Gv soi bài. Gọi đại diện nhóm đọc. - Tại sao em điền dấu hai chấm sau tiếng hoa,dấu chấm sau tiếng màu? - Gv nhận xét,tuyên dương hs. Bài 6/19 - Gv soi bài. - Gv yêu cầu hs đọc bài làm của mình . - Gv nhận xét,chốt đáp án đúng. => Dấu hai chấm dùng để làm gì? Bài 7/19: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gv soi bài - Gv nhận xét tuyên dương hs. => Dấu hai chấm trong các câu trên dùng để làm gì? - HS lên chia sẻ bài của mình: Em chọn đáp án B để báo hiệu phần liệt kê. - Nhận xét bài của bạn. - Nói cho nhau nghe theo nhóm bàn,về bài làm của mình. - Đại diện nhóm trình bày bài của mình. A. Mùa hè có rất nhiều loài hoa:hoa hồng, hoa phượng,...Hoa nào cũng đẹp, cũng rực rỡ sắc màu. B. Có nhiều hoạt động thú vị mà bạn có thể làm khi hè đến: - Nhận xét bài của bạn. - Em điền dấu hai chấm sau tiếng hoa vì câu sau liệt kê các loài hoa của mùa hè. - Điền dấu chấm sau tiếng màu vì đã kết thúc câu. - HS đọc trình bày bài làm của mình. - HS khác tham gia trao đổi cùng bạn. Vì sao bạn lại thêm dấu hai chấm sau tiếng nhau , vì sau dấu hai chấm liệt các màu sắc, sắc độ màu xanh của bức tranh.... Để báo hiệu phần liệt kê. - 1 hs nêu. - Hs chia sẻ trao đổi bài cùng các bạn. - Báo hiệu phần liệt kê. Câu a. liệt kê các đồ dùng học tập có trong cặp sách Câu b: liệt kê các hoạt động ở trường trong giờ ra chơi. C. liệt kê những món ăn em thích do mẹ nấu. 3. HĐ Vận dụng - Trong tiết học hôm nay em được ôn tập cà cũng cố kiến thức gì? - Dấu hai chấm dùng để làm gì? - Về nhà hãy tự đặt hai câu nói về những việc em đã làm để giúp mẹ,có sử dụng dấu hai chấm. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Kiến thức cách dùng dấu chấm, dấu hai chấm, thêm các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động để hoàn thiện câu. - HS nêu - Hs ghi nhớ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ===================================================
Tài liệu đính kèm:
giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_ch.docx