Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 2 - Chủ điểm: Những trải nghiệm thú vị - Bài 3: Canh rừng trong nắng (Tiết 1)

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 2 - Chủ điểm: Những trải nghiệm thú vị - Bài 3: Canh rừng trong nắng (Tiết 1)

 

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.

- Giúp HS hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiên quanh ta thật đáng yêu, đáng mến.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình

- Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

 

docx 11 trang Quỳnh Giao 08/06/2024 350
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 2 - Chủ điểm: Những trải nghiệm thú vị - Bài 3: Canh rừng trong nắng (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
Bài 3: CANH RỪNG TRONG NẮNG (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
- Giúp HS hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiên quanh ta thật đáng yêu, đáng mến.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình
- Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài .
- GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc.
- Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu.
- GV theo dõi các nhóm đọc bài. 
- Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét.
- GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc.

- HS đọc bài. 
- HS nêu: Từ khó đọc: lưng Trường Sơn, núi non trùng điệp, róc rách.
- Luyện đọc câu dài: Biết bao cảnh sắc/ như hiện ra trước mất chúng tôi:/ bầy vượn tinh nghịch/ đánh đu trên cành cao,/ đàn hươu nai xinh đẹp và hiên lành/ rủ nhau ra suối,/ những vợt cỏ đẫm sương/ long lanh trong nắng.
- Học sinh làm việc trong nhóm 4
- HS đọc bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1/8 Vở Bài tập Tiếng Việt. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS làm bài

Hoạt động 3: Chữa bài
- GV Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.
* Bài 1/8 
- Gọi HS đọc bài làm. 
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung

- 1 Hs lên chia sẻ.
- Hs trình bày: 
Số thứ tự của trình tự các sự việc trong câu chuyện Sự tích loài hoa của mùa hạ
1. Cây xương rồng ao ước mình cũng có hoa để không bị chê là loài cây chỉ có gai
4. Bà tiên cây thấy được việc làm tốt của xương rồng liền hóa phép cho thân hình đầy gai nhọn của xương rồng mọc ra những bông hoa tuyệt đẹp
3. Xương rồng đã truyền nước từ thân mình cho các cây hoa đủ sức chống trọi với năng hạn
2. Mùa hè đến, các cây hoa khô héo vì nắng nóng kéo dài, chỉ có xương rồng vẫn tươi tình
- HS nhận xét
- HS chữa bài vào vở.
=> GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô thấy các em đã nắm được trình tự các sự việc trong câu chuyện.
3. Vận dụng
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
+ Em biết được thông điệp gì qua bài học?
=> GV hệ thống bài: xương rồng dang tay cứu các loài hoa trong vườn, không hề để bụng chuyện các loài hoa chế giễu, chê bai mình. Hành động đó đã làm cho bà tiên cây cảm động, biến ước mơ cùa cây xương rồng thành hiện thực. Đó là cách giải thích về sự tích cây xương rồng - loài cây nở hoa vào mùa hạ.
- Nhận xét giờ học.
- Hs đọc bài.
- HS TL.
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TUẦN 2
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
Bài 3: CANH RỪNG TRONG NẮNG (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp.
+ Phân biệt g/gh, tìm và viết tên các từ chỉ sự vật bắt đầu bằng g/gh.	
+ Viết được 2 – 3 câu nêu cảm nghĩ của em về cây xương rồng trong truyện Sự tích loài hoa của mùa hạ
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn và yêu quý những đồ dùng trong ngôi nhà, những sự vật quanh ngôi nhà, yêu thương gia đình mình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt.
2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức cho HS hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: Luyện viết
- GV đọc bài viết chính tả: Cánh rừng trong nắng
+ Gọi 2 HS đọc lại.
+ HD HS nhận xét:
H: Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn?
H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
+ HD viết từ khó:
- HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ khó viết: thưở xưa, tinh nghịch, hươu nai.
+ GV đọc HS viết bài vào vở . 
+ Chấm, chữa bài.
- GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh nghiệm.

- HS nghe. 
- HS đọc bài. 
- HS TL
- Viết hoa tên bài và chữ cái đầu dòng, đầu mỗi câu
- Học sinh làm việc cá nhân
HS viết bài

Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS làm bài tập 2, 3,4,5/8,9 Vở Bài tập Tiếng Việt. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 10 phút. 
- GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- Hs làm bài
Hoạt động 3: Chữa bài
- GV Gọi 1 HV lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.
* Bài 2/8
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp
- GV nhận xét.
Bài 3/9:Tìm thêm từ ngữ bắt đầu bằng g hoặc gh 
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm từ.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4/9
- GV cho HS nêu yêu cầu
- YC HS làm bài
- GV nhận xét

- 1 Hs lên chia sẻ.
-- HS đọc yêu cầu 
- Quan sát tranh – làm bài vào VBT
- HS đọc bài làm
- HS nhận xét, bổ sung
+ g: báo gấm, gấu, gà gô, gậy, 
+ gh: ghế, 
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày
 + ngồi ghế, ghé thăm, gọi nhau,...; lúa gạo, dầu gội đầu, gáo múc nước,...)
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát
- HS làm bài: g; gh; g; g; g; g
- Nhiều HS trả lời - đọc lại cả bài

* Bài 5/9: Viết 2 – 3 câu nêu cảm nghĩ của em về cây xương rồng trong truyện Sự tích loài hoa của mùa hạ.
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết cá nhân ra vở.
- GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
=> GV giáo dục HS cần biết giúp đỡ, quan tâm đến mọi người xung quanh

- Hs nêu.
- HS tự viết câu vào vở.
- HS chia sẻ trong nhóm đôi.
- 4,5 HS chia sẻ.

3. Vận dụng
- Em hãy kể về gia đình của mình? Tình cảm của em với gia đình mình như thế8nào?
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.

- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe, theo dõi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TUẦN 2
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
Bài 04: LẦN ĐẦU RA BIỂN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
- Giúp HS hiểu nội dung bài, nhận biết được cảm xúc của nhân vật trước những sự vật mới lạ, người bạn mới gặp. Hiểu được điểu tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi chuyến đi chơi, tham quan giúp ta có thêm hiểu biết vể thiên nhiên và con người.
- Viết thông tin vào phiếu đọc sách, Xếp được các từ chi đặc điểm đã cho vào các nhóm: từ ngữ chi màu sắc, từ ngữ chi hình dáng, kích thước, từ ngữ chỉ hương vị. 
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý những người thân trong gia đình
- Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài .
- GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc.
- Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu.
- GV theo dõi các nhóm đọc bài. 
- Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét.
- GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc.

- HS đọc bài. 
- HS nêu: Từ khó đọc: thuở bé, rón rén. Ghểnh Ráng,...).
+ Đọc diễn cảm câu nói thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú cùa nhản vật: A! Biển! Biển đây rối. Thích quá!”; “Ôi! Biển rộng quá, xanh quá, chẳng nhìn thấy bờ bên kia đâu”.
- Học sinh làm việc trong nhóm 4
- HS đọc bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1,2,3/10, 11 Vở Bài tập Tiếng Việt. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 12 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS làm bài

Hoạt động 3: Chữa bài
- GV Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.
Bài 1/10: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ... về những hoạt động yêu thích của trẻ em và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu câu chuyện, bài văn, bài thơ đã chuẩn bị. 
- GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
* Bài 2/10
- Gọi HS trình bày bài làm. 
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung

- 1 Hs lên chia sẻ.
- Hs nêu.
- HS nêu bài mình chọn.
- HS chia sẻ trong nhóm đôi.
- 4,5 HS chia sẻ. Lớp điền phiếu đọc sách.
- Hs trình bày trên bảng phụ:
+ từ chỉ màu sắc: vàng, trắng, nâu nhat
+ từ chỉ hình dáng, kích thước: nhỏ xíu, cao nghều, dài, nhỏ
+ từ chỉ hương vị: thơm ngát
- HS nhận xét.
- HS chữa bài vào vở.
 => GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô thấy các em đã nắm được cách sắp xếp các từ cho sẵn vào nhóm thích hợp
* Bài 3/11
- Gọi HS trình bày bài làm. 
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung
=>GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô thấy các em đã nắm được cách đặt câu với các từ vừa tìm được

- Hs trình bày trên bảng phụ:
+ Chiếc ao mới của em màu vàng rất đẹp.
+ Những bông hoa bàng nhỏ xíu.
+ Hoa trong vườn tỏa hương thơm ngát
- HS nhận xét.
- HS chữa bài vào vở.
3. Vận dụng
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
+ Em biết được thông điệp gì qua bài học?
=>GV hệ thống bài: Mỗi chuyến đi chơi, tham quan giúp ta có thêm hiểu biết vể thiên nhiên và con người.
- Nhận xét giờ học.

- Hs đọc bài.
- HS TL
- HS nghe	
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................

TUẦN 2
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
Bài 04: LẦN ĐẦU RA BIỂN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Viết được đoạn văn kể lại một hoạt động chung của gia đình.
+ Tìm thêm được từ ngữ chi đặc điểm cho mỗi nhóm và làm đúng bài tập điền từ ngữ chi đặc điểm.
+ Viết được 1-2 câu về cái cặp sách của em trong đó có sử dụng từ ngữ chỉ đặc điểm
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm, yêu thương các thành viên trong gia đình mình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt.
2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức cho HS hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết đoạn văn, làm được các bài tập trong vở bài tập.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: Luyện viết
- GV đọc yêu cầu HS Viết được đoạn văn kể lại một hoạt động chung của gia đình.
+ Gọi 2 HS đọc lại.	
+ HD HS nhận xét:
H: Đoạn văn bạn viết có mấy câu? Cách bạn miêu tả như thế nào?
H: Em thích hình ảnh miêu tả nào của bạn? Vì sao?
+ HD HS sửa từ dùng chưa chính xác.
- Cho HS đọc thầm và viết ra lại đoạn văn đã sửa từ, cách diễn đạt.
+ Chấm, chữa bài.
- GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh nghiệm.

- HS nghe, quan sát, viết bài ra vở luyện viết.
- HS đọc bài. 
- HS nhận xét.
- HS nêu và giải thích.
- Lắng nghe, sửa lại.
- Học sinh làm việc cá nhân
- HS theo dõi.

Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS làm bài tập 4,5,6/11 Vở Bài tập Tiếng Việt. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 12 phút. 
- GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- Hs làm bài
Hoạt động 3: Chữa bài
- GV Gọi 1 HV lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.
* Bài 4/11
- GV cho HS chơi truyền điện. GV gọi HS lên điền thứ tự các từ chỉ đặc điểm 
- Sau khi HS chơi xong, GV cho HS hoàn thiện bài vào VBT 
- GV nhận xét, kết luận 

- 1 Hs lên chia sẻ.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tham gia trò chơi

* Bài 5/11: Chọn từ điền vào chỗ trống
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm cá nhân ra vở.
- GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
* Bài 6/11: Viết 1-2 câu về cái cặp sách của em trong đó có sử dụng từ ngữ chỉ đặc điểm
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV cho HS làm trong VBT 
- GV hỏi HS:
+ Khi viết câu em cần chú ý điều gì?
- GV cho HS viết câu văn ra vở và thu chấm trước lớp (Nếu có thời gian)

- Hs nêu.
- HS tự làm câu vào vở.
- HS chia sẻ trong nhóm đôi.
- 4,5 HS chia sẻ: Chú ý tìm từ, điền theo thứ tự: vàng óng, xinh xắn, bé
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào VBT
- HS chia sẻ
- HS nhận xét, chữa bài

3. HĐ Vận dụng
- Em hãy kể về những hoạt động chung của gia đình
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS.
- Nhận xét giờ học.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe, theo dõi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_ch.docx