Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 15 - Chủ điểm: Cộng đồng gắn bó - Bài 27: Những chiếc áo ấm (Tiết 1)

1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
- Giúp HS hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những việc lớn lao mà sức một người không thể làm được.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao
- Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
TUẦN 15 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những việc lớn lao mà sức một người không thể làm được. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HSNX. - GVNX: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. - (HS, GV nhận xét theo TT 27) - HS đọc bài. - HS nêu: Từ khó đọc: chim ổ dộc, làm chỉ, luồn kim,.. - Câu dài: Mùa đông,/ thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét/thì gió thổi tấm vải bay xuống ao; Thỏ trải vải./Ốc sên kẻ đường vạch./ Bọ ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ./ Nhím chắp vải dùi lỗ, - Học sinh làm việc trong nhóm 4 -HS đọc bài Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2/ 60, 61 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 1/60 - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - 1 Hs lên chia sẻ. Hs trình bày: + Học cá nhân: Giúp rèn luyện khả năng tư duy (suy nghĩ độc lập), phát huy khả năng tự học, khả năng làm việc độc lập + Học theo cặp: Giúp rèn luyện kĩ năng hợp tác, kĩ năng thuyết phục người khác, kĩ năng tranh luận + Học theo nhóm: Giúp rèn luyện kĩ năng hợp tác nhiều người, kĩ năng trình bày ý kiến trước đám đông, phát huy sức mạnh tập thể.. - Hs NX - HS chữa bài vào vở. è GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô thấy các em đã hiểu rõ ý nghĩa, ích lợi của mỗi cách học. Chúng ta cần phát huy tính tích cực, làm tốt nhiệm vụ được giao khi học cá nhân, học theo cặp hoặc học theo nhóm. * Bài 2/60 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng è GV chốt: . a. - Lặng; nặng - Lặng; lặng b. - Nở, nỡ, nỡ; đỗ, đổ. 3. HĐ Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. H: Em biết được thông điệp gì qua bài học? è GV hệ thống bài: Như vậy Không có việc gì khó nếu biết huy động sức mạnh và trí tuệ của tập thể thì mọi việc sẽ thành công các em ạ. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài. - Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những việc lớn lao mà sức một người không thể làm được. - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 15 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. + Viết đúng từ ngữ chứa l/n. + Viết đúng dấu ngã/hỏi + Viết được những hoạt động tập thể của lớp mà em thấy vui. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt; máy soi (BT5) 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc bài viết chính tả: Trong vườn + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nhận xét: H: Bài thơ có mấy khổ thơ? Hết khổ thơ ta trình bày như thế nào? H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + HD viết từ khó: - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ khó viết: gật gù, rối rít,... + GV đọc HS viết bài vào vở . + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài NX, rút kinh nghiệm. - HS nghe. - HS đọc bài. - Bài thơ có 4 khổ thơ. Khi viết hết khổ thơ thì cách ra một dòng. - Viết hoa những chữ đầu dòng thơ. - Học sinh làm việc cá nhân - HS viết bài Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 3,4, / 61 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 3/61: Tìm thêm 3-5 từ ngữ a. Chứa tiếng bắt đầu bằng âm l hoặc n b.Chứa tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả. - HS đọc lại đoạn thơ. è Cho HS nhắc lại phân biệt l/n - 1 Hs lên chia sẻ. - HS nêu YC - Hs trình bày : + Các tiếng bắt đầu bằng âm l : lúa, lươn, lông + Các tiếng bắt đầu bằng âm n : nắng, núi, nóng + Tiếng chứa dấu hỏi/dấu ngã : Ngã, bão, đỡ, bảo, biển - HS chữa bài vào vở. * Bài 4: Viết 2-3 câu về một hoạt động tập thể của lớp mà em thấy vui. - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. è GV giáo dục HS cần chắt lọc các hoạt động tập thể của lớp mà em thấy vui. - Hs nêu. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - 4,5HS chia sẻ. 3. HĐ Vận dụng - Nêu quy tắc phân biệt với l/nk? - Gọi HS NX - GV Chốt + Cả l và n đều có từ láy âm nhưng chúng không láy ấm với nhau. Do đó nếu gặp từ láy âm thì ta có thể chọn cả hai tiếng cùng có âm l hoặc n. + Láy vần: trong các từ láy vần có tiếng có n hoặc l thì tiếng thứ nhất bao giờ cũng có âm đầu l, tiếng thứ hai có âm đầu n khi tiếng thứ nhất có âm đầu gi hoặc khuyết âm đầu và tiếng thứ hai có âm đầu l khi tiếng thứ nhất có âm đầu khác gi. Do đó nếu gặp từ láy vần thì tiếng thứ nhất ta phải chọn âm đầu l còn nếu tiếng thứ nhầt có âm đầu gi hoặc khuyết âm đầu thì tiếng thứ hai ta chọn n, tiếng thứ nhất có âm đầu khác gi thì tiếng thứ hai ta chọn l. (Trừ hai trường hợp đặc biệt: khúm núm, khệ nệ). - Các hoạt động tập thể của lớp chúng mình nên tham gia những hoạt động như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS nêu: l xuất hiện trong các tiếng có âm đệm (VD: loan, luân, loa, ) / n không xuất hiện trong các tiếng có âm đệm (trừ 2 âm tiết): noãn, noa). - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 15 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 28: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Con đường của bé” bằng giọng vui vẻ, hồn nhiên của bạn nhỏ trong bài thơ khi khám phá ra được nghề nghiệp của những người xung quanh. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Bài thơ viết về nghề nghiệp của chú phi công, chú hải quan, bác lái tàu hỏa, nghề của bố (nghề xây dựng), của mẹ (nghề nông) và việc làm hằng ngày của bé (đi học). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV gọi HS nêu từ khó đọc, nhịp thơ, ngắt nghỉ, nhấn giọng. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HSNX. - GVNX: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. - (HS, GV nhận xét theo TT 27) - HS đọc bài. - HS nêu: Từ khó đọc: chú phi công, chi chít, trời xanh, bến lạ, giàn giáo, ngát hương,.. - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: Đường/của chú phi công Lẫn trong mây cao tít/ - Học sinh làm việc trong nhóm 4 - HS đọc bài Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2, 3/ 62 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 1/62 - Gọi HS đọc bài làm. Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - 1 Hs lên chia sẻ. Hs trình bày: + Ngày đọc : 24/3/2023 + Tên bài : Cô giáo dạy em xếp hàng + Tác giả : Chu Huy + Nghề nghiệp công việc được nói đến : Giáo viên + Cảm nghĩ của em về nghề và công việc đó : Nghề dạy học là một nghề vinh quang, do đó để trở thành một người thầy giáo chân chính, người thầy phải lao động thật nghiêm túc, không ngừng học tập nâng cao trình độ của mình và phải luôn luôn tu dưỡng đạo đức. - Hs NX - HS chữa bài vào vở. è GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô thấy các em đã hiểu rõ ý nghĩa, ích lợi của mỗi cách học. Chúng ta cần phát huy tính tích cực, làm tốt nhiệm vụ được giao khi học cá nhân, học theo cặp hoặc học theo nhóm. * Bài 2/62 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng è GV chốt: mở rộng vốn từ về nghề nghiệp - Tên nghề : Nghề Y - Người làm nghề : là vị trí công việc thuộc ngành y - Nhiệm vụ : Nhiệm vụ chính của bạn chính là ưu tiên chăm sóc và điều trị bệnh nhân - Tên nghề : Nghề Dược - Người làm nghề : là vị trí công việc thuộc ngành y dược - Nhiệm vụ : tham gia vào quá trình theo dõi việc dùng thuốc trong điều trị của người bệnh - Tên nghề : Nghề Nông - Người làm nghề : Tham gia trồng trọt,chăn nuôi - Nhiệm vụ : khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm * Bài 3/62 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng è GV chốt: Củng cố về từ để hỏi 3. HĐ Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. H: Em biết được thông điệp gì qua bài học? è GV hệ thống bài: Chọn cho mình một nghề nghĩa là chọn cho mình một tương lai. Việc chọn nghề thực sự quan trọng và vô cùng cần thiết. Chọn sai lầm một nghề nghĩa là đặt cho mình một tương lai không thực sự an toàn và vững chắc, và thực tế hiện nay có rất nhiều học sinh đang rất lúng túng trong việc hướng học và chọn ngành nghề sao cho phù hợp. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Khoanh ý b - Hs đọc bài. - Có rất nhiều các loại ngành nghề nhưng chúng ta luôn quý trọng và yêu mến ngành nghề mà chúng ta đã lựa chọn và mọi người lựa chọn. - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 15 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 28: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp; nhận biết được câu hỏi với từ để hỏi, biết biến đổi câu kể thành câu hỏi 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt; máy soi (BT5) 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp - GV đưa ra các nghề nghệp : Nghề Điện tử, Nghề Lái xe ô tô - GV nhận xét, chốt kết quả. - Học sinh trình bày : - Tên nghề : Nghề Điện tử - Người làm nghề : sửa chữa - Nhiệm vụ : Sửa chữa, lắp đặt các thiết bị điện tử - Tên nghề : Nghề lái xe ô tô - Người làm nghề : lái các loại xe ô tô là tài xế - Nhiệm vụ: công việc chính là lái xe dịch vụ, taxi, xe kinh doanh, xe tải, xe vận chuyển, Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 4, 5/ 63 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 4/63: Chọn thông tin thích hợp điền vào bảng: - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả. è Cho HS nhắc lại nhận biết được câu hỏi với từ để hỏi - 1 Hs lên chia sẻ. - Hs trình bày các từ cần điền: Câu kể : + Kết thúc câu bằng : dấu chấm + Công dụng : Dùng để kể, tả Câu hỏi : + Kết thúc câu bằng : dấu hỏi chấm + Công dụng: Dùng để hỏi điều chưa biết . - HS chữa bài vào vở. * Bài 5: Chuyển mỗi câu kể sau đây thành 3 câu hỏi - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. è GV chốt cho HS biết biến đổi câu kể thành câu hỏi - Hs nêu. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - 9 HS chia sẻ. 3. HĐ Vận dụng - Em có ước mơ làm nghề gì? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch để thực hiện ước mơ đó - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn chuẩn bị bài sau. -HS trả lời và lên kế hoạch để thực hiện ước mơ đó IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_15_c.docx