Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 13 - Chủ điểm: Mái nhà yêu thương - Bài 23: Tôi yêu em tôi

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 13 - Chủ điểm: Mái nhà yêu thương - Bài 23: Tôi yêu em tôi

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng đọc đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”; Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình.

- Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng anh, chị, em.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao

- Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

 

docx 11 trang Quỳnh Giao 08/06/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 13 - Chủ điểm: Mái nhà yêu thương - Bài 23: Tôi yêu em tôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 
CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG
Bài 23: TOI YÊU EM TÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”; Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình.
- Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng anh, chị, em.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao
- Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
 + Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm của người thân. HS quan sát nêu được cử chỉ, việc làm đó.
 + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì ở anh, chị hoặc em của mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát tranh

- HS tham gia trò chơi quan sát quản trò để nhận ra được cử chỉ, việc làm của người thân và xung phong trả lời.
- Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước lớp.
- HS Quán sát tranh, lắng nghe.
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài .
- GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc.
- Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu.
- GV theo dõi các nhóm đọc bài. 
- Gọi các nhóm đọc. HSNX.
- GVNX: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc.
- (HS, GV nhận xét theo TT 27)

- HS đọc bài. 
- HS nêu: Từ khó đọc: rúc rích, khướu hót; 
- Học sinh làm việc trong nhóm 4
- HS đọc bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2, 3/ 60, 61 Vở Bài tập Tiếng Việt. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- Hs làm bài
Hoạt động 3: Chữa bài
- Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.
* Bài 1/52 
Theo em, các câu tục ngữ, ca dao sau ý nói gì?
- Chị ngã, em nâng.
- Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
- Gọi HS đọc bài làm. 
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung

-1 Hs lên chia sẻ.
- Hs trình bày: 
+ Các câu tục ngữ, ca dao nói về tình anh chị em đoàn kết, yêu thương lẫn nhau. Khi gặp khó khăn, vấp ngã, cần giúp đỡ, động viên nhau vượt qua khó khăn. Mỗi thành viên trong gia đình cần biết coi trọng tình cảm anh em, luôn yêu thương và trân trọng tình cảm, biết giữ gìn và bảo vệ mối quan hệ gắn bó trong gia đình.
- Hs NX
- HS chữa bài vào vở.
 è GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô thấy các em đã hiểu rõ ý nghĩa của tình cảm gia đình, đoàn kết, găn bó, yêu thương của gia đình.
* Bài 2/52-53
- GV cho HS quan sát tranh và làm bài tập vào Vở 
- Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm
- Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng

- HS quan sát tranh.
a) hàng rào, rau rổ.
 dừa, hướng dương, dứa, dưa, dép.
 Giàn, mướp, giỏ.
b. vườn, hoa hướng dương,..
* Bài 3/53
- Tìm thêm các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc có vần ương)
- HS làm bài tập theo yêu cầu:
+ rực rỡ, rục rịch, rau củ, rửa bát,...
+ diếp cá, du lịch, dọn dẹp, ...
+ giúp đỡ, giá đỗ, giặt đồ,...
3. HĐ Vận dụng
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS quan sát một số bức tranh những việc bạn nhỏ trong tranh cùng làm với anh, chị hoặc em của mình.
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong trong tranh đã làm gì cùng anh, chị hoặc em trong từng bức tranh.
+ Việc làm đó có vui không? Có an toàn không?
- Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn.
- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS quan sát tranh .
+ Trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TUẦN 13 
CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG
Bài 23: TÔI YÊU EM TÔI (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp.
+ Viết đúng từ ngữ chứa r, d, gi.
+ Viết được những việc em đã làm khiến người thân vui
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao
- Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
 + Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm của người thân. HS quan sát nêu được cử chỉ, việc làm đó.
 + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì ở anh, chị hoặc em của mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát tranh

- HS tham gia trò chơi quan sát quản trò để nhận ra được cử chỉ, việc làm của người thân và xung phong trả lời.
- Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước lớp.
- HS Quán sát tranh, lắng nghe.
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: Luyện viết
- GV đọc bài viết chính tả: Tôi yêu em tôi
+ Gọi 2 HS đọc lại.
+ HD HS nhận xét:
H: Bài thơ có mấy khổ thơ? Hết khổ thơ ta trình bày như thế nào?
H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
+ HD viết từ khó:
- HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ khó viết: rúc rích, ngời, khướu hót....
+ GV đọc HS viết bài vào vở . 
+ Chấm, chữa bài.
- GV thu chấm 5 - 7 bài NX, rút kinh nghiệm.

- HS nghe. 
- HS đọc bài. 
- Bài thơ có 4 khổ thơ. Khi viết hết khổ thơ thì cách ra một dòng.
- Viết hoa những chữ đầu dòng thơ.
- Học sinh làm việc cá nhân
- HS viết bài

Hoạt động 2: HD HS làm bài
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 4, 5/ 53 Vở Bài tập Tiếng Việt. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
Hoạt động 3: Chữa bài
- Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.

-1 Hs lên chia sẻ.

Bài 4/53
Ong nhỏ và bác voi
Ong nhỏ mải chơi trong v...................hoa nên bị lạc đ... ..
- Bác voi ơi, cháu bị lạc. Bác có thể ..... úp cháu được không? - Ong nhỏ vừa khóc vừa hỏi bác voi.
- Cái tổ dễ th.......... này có phải nhà của cháu không? - Bác voi hỏi.
- Dạ, không phải ạ. Đây là nhà của chim sẻ.
- Cái hang này có phải nhà của cháu không?
- Cũng không phải ạ. Đây là nhà của bạn .....ơi.
- Cái tổ nhỏ xíu này có phải nhà của cháu không?
- Ôi đúng ..... ôi! Đây đúng là nhà của cháu. Cháu cảm ơn bác voi ạ.
(Truyện nước ngoài)
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- GV tuyen dương HS làm bài đúng.

Ong nhỏ mải chơi trong vườn hoa nên bị lạc đường.
- Bác voi ơi, cháu bị lạc. Bác có thể giúp cháu được không? - Ong nhỏ vừa khóc vừa hỏi bác voi.
- Cái tổ dễ thương này có phải nhà của cháu không? - Bác voi hỏi.
- Dạ, không phải ạ. Đây là nhà của chim sẻ.
- Cái hang này có phải nhà của cháu không?
- Cũng không phải ạ. Đây là nhà của bạn dơi.
- Cái tổ nhỏ xíu này có phải nhà của cháu không?
- Ôi đúng rồi! Đây đúng là nhà của cháu. Cháu cảm ơn bác voi ạ.
- HS lắng nghe.
* Bài 5/53
Viết 2 – 3 câu về một việc em đã làm khiến người thân vui.
- HS tự viết theo ý hiểu của mình. 
- GV chữa bài, lưu ý những lỗi lặp từ, câu cú lủng củng.
- Mỗi ngày, sau khi đi học về, em thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa, nào là giặt đồ, quét sân, rửa bát, nhặt rau, Khi đi làm về, nhìn thấy nhà cửa sạch sẽ, mẹ em vui lắm. Em tự nhủ sẽ cố gắng siêng năng hơn nữa để làm mẹ vui lòng.
3. HĐ Vận dụng
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
- Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn.
- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS quan sát tranh .
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TUẦN 13 
CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG
Bài 24: BẠN NHỎ TRONG NHÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
- Giúp HS hiểu nội dung bài: Vật nuôi trong nhà là những người bạn của chúng ta. Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp. Qua đó khuyên các em biết yêu quý vật nuôi trong nhà.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động.
- Phẩm chất nhân ái: Biết phát triển tình cảm yêu quý, quan tâm đối với người thân trong gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Đọc thuọc lòng 2 khổ thơ bài “Tôi yêu em tôi” và trả lời câu hỏi : Tìm những chi tiết em thích nhất trong khỏ thơ em vừa đọc?
+ GV nhận xét, tuyên dương.
+ Câu 2: Đọc 2 câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em. Câu ca dao, tục ngữ đó khuyên chúng ta điều gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi.
+ Đọc và trả lời câu hỏi theo suy nghĩ của mình.
+ Đọc và trả lời câu hỏi;
- HS lắng nghe.
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài .
- GV gọi Hs nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc.
- Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu.
- GV theo dõi các nhóm đọc bài. 
- Gọi các nhóm đọc. HSNX.
- GVNX: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc.
- (HS, GV nhận xét theo TT 27)

- HS đọc bài. 
- Luyện đọc từ khó: khe khẽ, bé xíu, ngoáy tít, làm nũng mẹ, quấn quýt 
- Luyện đọc ngắt nghỉ câu dài: (đoạn 2)
- Học sinh làm việc trong nhóm 4
- HS đọc bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2, 3/ 54, 55 Vở Bài tập Tiếng Việt. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 10 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
Hoạt động 3: Chữa bài
- Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.
* Bài 1/52 
- Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ, về tình cảm giữa những người thân trong gia đình hoặc tình cảm với mọi vật trong nhà (vật nuôi, đồ đạc, .) và viết thông tin vào phiếu đọc sách.

- 1 Hs lên chia sẻ.
- HS đọc và tự làm phiếu đọc sách theo sự HD của GV.
* Bài 2/54
- Tìm từ ngữ về bạn trong nhà và viết vào bảng theo mẫu 
- Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm
- Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng

- HS thực hiện yêu cầu
+ Vật nuôi: mèo, chó, gà, bò, lợn, vịt, .
+ Đồ đạc: tiu-vi, tủ lạnh, máy giặt, điều hoà, bếp, 
* Bài 3/54-55
- Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
+ Cánh buồm trên sông được so sánh với sự vật nào?
+ Nước sông nhấp nháy được ví với sự vật nào?
- GV gọi HS đọc đoạn văn.
- HS có 3 phút suy nghĩ câu trả lời. 
- Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm
- Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng
 è GV chốt: .

- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Cánh buồm trên sông được so sánh với một con bướm nhỏ.
+ Nước sông nhấp nháy được ví với sao bay.

3. HĐ Vận dụng
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài
H: Hãy nêu lại nội dung của bài
è GV chốt: Vật nuôi trong nhà là những người bạn của chúng ta. Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp. Qua đó khuyên các em biết yêu quý vật nuôi trong nhà.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau

- Hs đọc bài.
- HS nêu
- HS lắng nghe 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TUẦN 13 
CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG
Bài 24: BẠN NHỎ TRONG NHÀ (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố về mở rộng được vốn từ về bạn trong nhà nhận biết câu văn, câu thơ có sử dụng biện pháp so sánh, tác dụng của biện pháp so sánh.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động.
- Phẩm chất nhân ái: Biết phát triển tình cảm yêu quý, quan tâm đối với người thân trong gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, làm được các bài tập trong vở bài tập.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.

Hoạt động 1: HDHS làm bài tập
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 4, 5/ 54, 55 Vở Bài tập Tiếng Việt. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 10 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
Hoạt động 2: Chữa bài
- Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.

- 1 Hs lên chia sẻ.

Bài 4 /53. Gạch dưới câu thơ có hình ảnh so sánh..
- GV cho HS nhận xét bài.
è GV chốt: .
- HS làm bài
+ Tàu vươn giữa trời/ Như tay xoè rộng.
+ Trăng tròn như cái đĩa.
+ Sương trắng viền quanh núi./ Như một chiếc khăn bông.
+ Lá mềm như mây.
- HS nhận xét.
Bài 5/53. 
 Viết 1 – 2 câu tả một đồ đạc trong nhà em, trong đó có sử dụng biện pháp so sánh.
- GV cho HS chữa bài từng câu, sửa lại những câu bị lặp từ, sai chính tả.
- GV nhận xét, tuyên dương

- HS tự viết theo ý hiểu của mình.
+ Chiếc đồng hồ báo thức như một người bạn thân thiết lúc nào cũng gọi em thức dậy đúng giờ..
- HS lắng nghe.
3. HĐ Vận dụng
- GV cho Hs chơi trờ chơi: Tìm nhanh những câu có hình ảnh so sánh
- GV cho HS trao đổi tác dụng của hình ảnh so sánh mà em đã nêu.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em trong đó có ít nhất một hình ảnh so sánh.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy

- HS thi đua nêu các câu có hình ảnh so sánh
- HS trả lời theo ý thích của mình.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_13_c.docx