Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Chủ điểm: Mái nhà yêu thương - Bài 21: Tia nắng bé nhỏ (Tiết 1)

1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
- Giúp HS hiểu nội dung bài: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
TUẦN 12 CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 21: TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc.. - GVNX: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. - (HS, GV nhận xét theo TT 27) - HS đọc bài. - HS nêu: Từ khó đọc: nắng, tán lá, vệt sáng - Câu dài: + Hằng ngày, / nắng xuyên qua những tán lá trong khu vườn trước nhà/ tạo thành những vệt sáng lóng lánh / rất đẹp .// +Một buổi sáng,/ khi dang dạo chơi trên đồng cỏ ,/ Na cảm thấy /nắng sưởi ấm mái tóc mình /và nhảy nhót trên vạt áo.// - Học sinh làm việc trong nhóm 4 -HS đọc bài HSNX Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2/ 48, 49 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 1/48 - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - 1 Hs lên chia sẻ. Hs trình bày: + Bà nội của Na đi lại trong phòng. +Một buổi sáng, Na đi dạo trên đồng cỏ. + Na chạy ùa vào phòng bà. + Mỗi sáng , Na dạo chơi trong vườn rồi chạy vào phòng để đem nắng cho bà, - Hs NX - HS chữa bài vào vở. * Bài 2/48,49 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng è GV chốt: . a. – siêu phàm, siêu nhân , - xiêu vẹo , liêu xiêu, - sôi nổi , sôi động , - xôi vò , xôi gấc , - sinh nhật , sinh sống , - xinh đẹp , xinh xắn , - sử dụng , lịch sử , - xử lí , xử phạt , Đặt câu : - Hôm nay là sinh nhật của em. - Mẹ mua cho em một con búp bê thật xinh xắn. b. cuốn, cuộn, muống , cuống chuồng. 3. HĐ Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. H: Em biết được thông điệp gì qua bài học? - GV hệ thống bài - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài. . Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 12 TIẾNG VIỆT Chủ đề 1: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG BÀI 21 : TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. + Viết đúng từ ngữ chứa c/k. + Viết được những địa điểm em muốn đi, những hoạt động em muốn làm trong mùa hè năm tới. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt; máy soi (BT5) 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc bài viết chính tả: Kho sách của ông bà + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nhận xét: H: Đoạn văn có mấy câu ? trình bày như thế nào? H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + HD viết từ khó: - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ khó viết: đầy ắp , mải miết ,... + GV đọc HS viết bài vào vở . + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài NX, rút kinh nghiệm. - HS nghe. - HS đọc bài. - 6 câu - Viết hoa tên bài và những chữ đầu mỗi câu . - Lùi đầu dòng khi viết câu đầu tiên - Học sinh làm việc cá nhân - HS viết bài Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 3, 4/ 49 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 3/49: Điền s/x ; uôn / uông vào chỗ trống. - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả. - HS đọc lại đoạn thơ. - GV chốt: Các trường hợp dung uôn/uông -1 Hs lên chia sẻ. - Hs trình bày: Cuốn, cuồn cuộn , Sấm, xuống, xay , - HS chữa bài vào vở. * Bài 4/ 49: Viết 2-3 câu thể hiện tình cảm yêu thương và long biết ơn của em đối với một người thân vào tấm thiệp trang trí tấm thiệp thật đẹp. - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS làm việc cá nhân. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: phải biết yêu thương và có lòng biết ơn đối với những người thân trong gia đình - Hs nêu. - HS làm việc cá nhân. - 4,5HS chia sẻ. 3. HĐ Vận dụng - Luôn yêu thương và biết ơn những người thân của mình. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 12 CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 22: ĐỂ CHÁU NẮM TAY ÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, - Củng cố từ chỉ hoạt động và từ chỉ đặc điểm, từ chỉ sự vật, nhận biết câu kể 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2/ 48, 49 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - GV Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. - HS đọc bài. - HS nêu: Từ khó đọc: Tháp bà Pô-na-ga; chạm trổ, tinh xảo, - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: “Ông ngoại ơi,/ cháu yêu ông nhiều lắm!//” (Đọc diễn cảm: Giọng thanh của một em bé, âm điệu nhẹ nhàngm thiết tha.) - Học sinh làm việc trong nhóm 4 - HS đọc bài - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS làm bài - 1 Hs lên chia sẻ * Bài 1/50 - Gọi 2 HS đọc bài làm. - GV nhận xét, chốt kết quả. è GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô thấy các em đã nắm được cách xác định những từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động Bài 2/ 50 - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 5 HS nối tiệp nêu 5 từ chỉ sự vật - GV nhận xét bổ sung. Chốt kết quả è GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô thấy các em đã nắm được cách xác định những từ chỉ sự vật - 2 Hs trình bày: + Từ chỉ hoạt động: vác, đẩy, quay, đi về, làm + Từ chỉ đặc diểm: dài, thẳng, dài, rộng, khỏe. - Hs nhận xét - HS chữa bài vào vở. - 1 HS đọc - HS nêu: cây tre, cối xay, lưng, đường , sông. - HSNX * Bài 3 / 50 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm - G v, Hs nhận xét chốt bài làm đúng è GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô thấy các em đã nắm được cách xác định các câu kể - HS nối tiếp nêu: Các câu kể : a. Tháp Bà Pô-na-ga là một địa điểm du lịch nổi tiếng ở Nha Trang. b. Ông ngoại đưa đón Dương đi học mỗi khi bố mẹ bận rộn. d. Mỗi một ngày trôi qua, ông đang già đi, còn nó mạnh mẽ hơn. 3. HĐ Vận dụng è GV hệ thống bài học: từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động, từ chỉ sự vật - YC HS tìm thêm những từ chỉ đặc điểm, từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 12 CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 22: ĐỂ CHÁU NẮM TAY ÔNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Nhận biết câu kể và nắm được các kiểu câu kể (câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm) + Viết được câu thể hiện tình cảm giữa những người thân trong gia đình vào phiếu đọc sách. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc yêu cầu hãy viết 2-3 câu thể hiện cảm xúc của em khi nghĩ về một cử chỉ, việc làm của người thân + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nhận xét: H: Đoạn văn bạn viết có mấy câu? Cách bạn miêu tả như thế nào? H: Em thích hình ảnh miêu tả nào của bạn? Vì sao? + HD HS sửa từ dùng chưa chính xác. - Cho HS đọc thầm và viết ra lại đoạn văn đã sửa từ, cách diễn đạt. + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS làm bài tập 4,5,6/51 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 12 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - GV Gọi 1 HV lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. Bài 4/ 51 - Gọi 3 HS xếp các câu kể vào nhóm thích hợp - GV nhận xét, tuyên dương học sinh è GV nhắc lại dấu hiệu của các loại câu kể, chốt cách xác định đúng các loại câu kể * Bài 5/51: Khoanh vào chữ cái trước câu khiến. - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm cá nhân ra vở. - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. è GV nhắc lại dấu hiệu của câu kể * Bài 6/51: Đọc bài thơ Ông ngoại hoặc tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ... về tình cảm giữa những người thân trong gia đình hoặc tình cảm với mọi vật trong nhà viết thông tin vào phiếu đọc sách. - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu câu chuyện, bài văn, bài thơ đã chuẩn bị. (có thể chọn bài Ông ngoại) - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. HĐ Vận dụng : - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về tình cảm giữa những người thân trong gia đình. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS nghe và thực hiện viết bài ra vở luyện viết. - HS đọc bài. - HS nhận xét. - HS nêu và giải thích. - Lắng nghe, sửa lại. - Học sinh làm việc cá nhân - HS theo dõi. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - 1 Hs lên chia sẻ. - 3 HS lên bảng xếp câu kể vào nhóm . + Câu giới thiệu sự vật: Tháp Bà Pô-na-ga là một địa điểm du lịch nổi tiếng ở Nha Trang. + Câu nêu hoạt động: Ông ngoại đưa đón Dương đi học mỗi khi bố mẹ bận rộn. + Câu nêu đặc điểm: Mỗi một ngày trôi qua, ông đang già đi, còn nó mạnh mẽ hơn. - HS nhận xét. - Hs nêu. - HS tự làm câu vào vở. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - 4,5 HS chia sẻ: đáp án b - Hs nêu. - HS nêu bài mình chọn. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - 4,5 HS chia sẻ. Lớp điền phiếu đọc sách. - HS lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_12_c.docx