Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 3

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 3

Tập đọc

THƯ THĂM BẠN

A- Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của người bạn.

- Hiểu tình cảm người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Nắm tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

- Bảng phụ chép câu cần hướng dẫn luyện đọc.

C- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 25 trang thanhloc80 3930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
A- Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của người bạn.
- Hiểu tình cảm người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ chép câu cần hướng dẫn luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài: “Truyện cổ nước mình’’
- Nêu ý nghĩa của bài.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV(74)
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
 - Gọi Hs khá đọc toàn bài 1 lần.
- Bài được chia thành mấy đoạn?
- Gọi 3 em đọc nối tiếp theo đoạn
 - GV nắn, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV đọc mẫu.
 - GV đọc diễn cảm bức thư
b) Tìm hiểu bài
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì?
+ Tìm trong bài những câu thể hiện Lương thông cảm với Hồng?
- GV treo bảng phụ
 - Phân tích ý từng câu
 - Nêu tác dụng của đoạn mở đầu và kết thúc bức thư
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV đọc diễn cảm đoạn 1-2
 - GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò.
- Em làm gì để giúp đỡ người khó khăn
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học và đọc bài sau	
- 2 em đọc bài: Truyện cổ nước mình và nêu ý nghĩa của bài.
- Nghe giới thiệu, mở SGK
- Quan sát tranh.
- 1 HS đọc bài. 
 - 3 đoạn
 - Nối tiếp nhau đọc 3 lượt theo 3 đoạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm - trả lời câu hỏi.
- Không.
- Để chia buồn với bạn Hồng.
- “Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi” “Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này” .
 - Lớp nhận xét
 - HS tìm - đọc những câu văn có nội dung theo yêu cầu.
 - Vài em đọc.
 - HS nêu - vài em nhắc lại
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bức thư.
 - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1- 2
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Bình chọn bạn đọc hay nhất
 - Nhiều em nêu
 - Nghe nhận xét
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU – Tiếp theo 
A) Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê.
- Thành thạo khi đọc, viết về các số đến hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
B) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
C) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS đọc số: 342 100 000 và
834 000 000
GV nhận xét, ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Bài mới
a) Hướng dẫn đọc và viết số:
GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết số.
Yêu cầu HS đọc số
GV hướng dẫn HS đọc số: Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải.
GV ghi thêm vài số và cho HS đọc: 
217 563 100; 456 852 314 .
b). Thực hành: 
Bài 1: 
 Cho HS viết và đọc số theo bảng.
+ 32 000 000 + 834 291 712
+ 32 516 000 + 308 250 705
+ 32 516 497 + 500 209 037
- Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số.
7 312 836 ; 57 602 511 ; 351 600 307 ; 
900 370 200 ; 400 070 192
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác lần lượt lên bảng viết số 
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
III. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
+ 342 100 000: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm nghìn.
+ 834 000 000 : Tám trăm ba mươi tư triệu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết số: 342 157 413
- HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- HS theo dõi và nhắc lại cách đọc.
- HS đọc, nêu cách đọc.
- HS viết số vào bảng và đọc số đã viết
+ Ba mươi hai triệu
+ Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu nghìn, bốn trăm chín mươi bảy.
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc số.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nối tiếp lên viết số:
 + 10 250 214
 + 213 564 888
 + 400 036 105
 + 700 000 231
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Khoa học
BÀI 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
 - Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo
 - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể
 - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất béo
B. Đồ dùng dạy học
 - Hình trang 12, 13 sách giáo khoa; phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kể tên thức ăn có chất bột đường?
 - Nêu nguồn gốc của chất bột đường?
II. Dạy bài mới
1.HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất béo
* Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
 - Cho học sinh quan sát SGK và thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
 - Nói tên thức ăn giàu chất đạm có ở trang 12 SGK?
 - Kể tên thức ăn có chứa chất đạm em dùng hàng ngày?
 - Tại sao chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
 - Nói tên thức ăn giàu chất béo trang 13 SGK? 
 - Kể tên thức ăn chứa chất béo mà em dùng hàng ngày?
 - Nêu vai trò của thức ăn chứa chất béo?
 - GV nhận xét và kết luận
2.HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
* Cách tiến hành
B1: Phát phiếu học tập
 - Hướng dẫn học sinh làm bài
B2: Chữa bài tập cả lớp
 - Gọi học sinh trình bày kết quả
 - GV nhận xét và kết luận
III. Củng cố, dặn dò.
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể?
- Học bài và thực hành như bài học. Chuẩn bị bài sau
 - Hai học sinh trả lời
 - Lớp nhận xét và bổ sung
 - Học sinh quan sát sách giáo khoa và thảo luận theo nhóm
 - Học sinh trả lời
 - Thịt..., đậu..., trứng..., cá..., tôm..., cua...
 - Học sinh nêu
 - Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
 - Mỡ..., dầu thực vật..., vừng, lạc, dừa
 - Học sinh nêu
 - Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ vitamim
 - Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu.
 - Đại diện học sinh lên trình bày
 - Lớp nhận xét và chữa
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 1 ).
A. Mục tiêu : Học xong bài này hs có khả năng:
- Biết thế nào là vượt khó trong học tập, vì sao phải vượt khó trong học tập? Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm guơng học sinh nghèo vượt khó.
B.Đồ dùng dạy học: Các mẩu chuyện, tấm gương về vượt khó trong học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
I. Bài cũ:
- Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập?
- Nhận xét và ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Kể chuyện hs nghèo vượt khó.
- Gv kể chuyện kèm tranh minh hoạ
- Gọi hs tóm tắt lại câu chuyện.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm các câu hỏi cuối bài.
- Gọi hs trình bày.
- Gv kết luận: Bạn Thảo đã gặp nhiều khó khăn trong HT và LĐ, trong cuộc sống nhưng Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua và vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập Thảo.
3. HĐ2: Bày tỏ ý kiến
- Gv nêu yêu cầu thảo luận.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv ghi tóm tắt lên bảng ý kiến của từng nhóm.
- Gv kết luận cách giải quyết tốt nhất
4. HĐ3: Xử lí tình huống
- Tổ chức cho hs đọc các tình huống, làm việc cá nhân tìm cách giải quyết.
+Em chọn cách giải quyết nào? Tại sao?
- Gv kết luận: Cách giải quyết tích cực: a ; b ; đ
+Qua bài học các em rút ra được điều gì?
- Gv nói về quyền được học tập của các em.
III.Củng cố dặn dò:
- Thực hành bài học vào thực tế.
 Hoạt động dạy
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs nghe gv kể chuyện.
- 1 - 2 hs tóm tắt câu chuyện.
- Nhóm 4 hs thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Hs thảo luận nhóm 2 .
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết
- Cả lớp trao đổi cách giải quyết của từng nhóm.
- Hs đọc từng tình huống, làm bài cá nhân
- 3 - 4 hs trình bày.
- 2 hs nêu ở ghi nhớ.
Thứ 3 ngày 11 tháng 9 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP.
A) Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số theo hàng, lớp.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
B.Đồ dùng dạy – học :
- GV: Giáo án, SGk, viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 1,3.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
C.các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc số: 234 567 112 ; 895 763 147
- Gọi 1 HS lên viết số: Tám trăm ba mươi tư triệu, sáu trăm sáu mươi nghìn, hai trăm linh sáu.
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: GV treo bảng số cho HS quan sát rồi hướng dẫn HS đọc số.
Yêu cầu 2 HS lên viết số vào cột theo thứ tự: 850 304 900 và 403 210 715.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các số ghi trên bảng
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Y/cầu HS nghe đọc và viết số vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó cho học sinh làm bài theo nhóm.
+ Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau: a. 715 638 b. 571 638 c. 836 571
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng nhóm HS
III. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập 4 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS lên bảng đọc số
- 1 HS viết số: 834 660 206
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát bảng số và đọc số.
- 2 HS lên bảng viết số vào cột theo thứ tự trong bảng.
 - HS bổ sung 
 - HS nối tiếp đọc các số GV ghi trên bảng, các HS khác nhận xét, sửa sai.
- HS chữa bài vào vở.
- HS viết số vào vở. 
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm
- HS nêu theo yêu cầu:
a. 715 638 - chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn, có giá trị là 5 000 .
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chính tả (Nghe –viết)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
A. Mục tiêu:
 - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúngcác dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
 - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT do giáo viên soạn.
B. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 2b viết sẵn
C. Các hoạt đông dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ: Mười năm cõng bạn đi học
B: Y/c hs lấy bảng con
Nhận xét.
II. Dạy-học bài mới:
Giới thiệu bài: 
HD viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ:
- GV đọc bài thơ
- Y/c 1 hs đọc lại bài thơ
-Bài thơ nói lên điều gì? 
* HD viết từ khó:
- GV Y/c hs phát hiện từ khó, dễ lẫn trong bài
+ gặp: 2 người nhìn thấy nhau và trao đổi với nhau 1 vấn đề nào đó
+ dẫn: chỉ và đưa họ đến nơi cần đến
+ bỗng: trường hợp bất ngờ xảy ra.
 – phân tích – viết 
- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát?
* Viết chính tả:
Gv đọc từng cụm từ, câu 
GV đọc toàn bài
* HD chữa lỗi và chấm bài:
Chấm 10 bài 
HD làm BT chính tả:
- 2a: Gọi hs đọc y/c
Y/c hs tự làm
- Dán bảng chuẩn bị sẵn, gọi lần lượt hs lên điền 
- Chốt lại lời giải đúng: tre-chịu-trúc-cháy-tre-tre-chí-chiến-tre
- Gọi 1 hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh
- Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì?
- Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì?
III. Củng cố, dặn dò:
- Y/c đại diện 2 dãy lên bảng viết thi nhau tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ch 
- Tuyên dương bạn nào tìm nhiều, đúng.
- Nhận xét tiết học.
- HS viết: xuất sắc, xôn xao, lăng xăng, lăn tăn.
HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc
- Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Học sinh tìm
- HS phân tích + viết bảng :mỏi, lạc, bỗng, , gặp, dẫn.
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.
- HS viết vào vở
HS soát bài
HS đổi vở cho nhau soát lỗi
- 1 hs đọc y/c
- HS tự làm bài
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi, chữa bài
- 1 hs đọc
- Cây trúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bị đốt nó vẫn có dáng thẳng
Ca ngợi cây tre thẳng thắng, bất khuất là bạn của con người
- trâu, trê, chích, chim, 
Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
A - Mục tiêu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa còn từ bao giờ cũng có nghĩa.
- Phân biệt được từ đơn và từ phức.
- GD cho hs bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
B - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung của bài tập 1, giấy khổ rộng ghi sẵn câu hỏi ở phần nxét và luyện tập.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập.
C - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs nhắc lại phần ghi nhớ trong bài dấu hai chấm ở tiết trước.
- Gọi 1 hs làm bài tập 1 ý a. 
- GV nxét và ghi điểm.
II. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Tìm hiểu bài:
*Phần nhận xét:
- Y/c hs đọc câu văn trên bảng.
- Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Vậy câu văn có bao nhiêu từ?
- Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên?
Bài 1: Gọi hs đọc y /c.
- Y/c hs thảo luận theo nhóm thực hiện yêu cầu của đề bài.
- Gọi nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Từ gốm mấy tiếng?
- Tiếng dùng để làm gì?
- Từ dùng để làm gì?
- Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
*Phần ghi nhớ:
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
- Y/c hs đọc tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức.
3. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y /c.
- Y/c hs tự làm bài.
- GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nxét, bổ sung
+ Những từ nào là từ đơn?
+ Những từ nào là từ phức?
- GV gạch chân dưới những từ đơn và từ phức.
Bài tập 2:
- Gọi 1 hs đọc y /c.
- GV giải thích: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng việt và giải thích nghĩa của từng từ. Trong từ điển, đơn vị được giải thích là từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức.
- Y/c hs làm việc theo nhóm Gv HD những nhóm gặp khó khăn.
- Các nhóm trình bày.
- Nxét, tuyên dương những nhóm tích cực, tìm được nhiều từ.
Bài tập 3:
- Gọi hs đọc y /c và mẫu.
- Y/c hs đặt câu.
- Chỉnh sửa từng câu của hs nếu sai.
- GV nxét, khen ngợi hs.
III.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn dò nhắc nhỏ hs về nhà làm bài vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- Hs làm bài.
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- Hs đọc thành tiếng:
- Câu văn có 14 từ.
- Trong câu văn có những từ 1 tiếng có những từ gồm 2 tiếng.
- 1 hs đọc y /c trong sgk.
- Nhận đồ dùng học tập và thảo luận.
- Hs đại diện các nhóm trình bày.
- Hs theo dõi:
+ Từ đơn (gồm 1 tiếng): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
+ Từ phức (gồm nhiều tiếng): giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
- Từ gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng.
- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, 1 tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở nên tạo thành từ phức.
- Từ dùng để đặt câu.
- Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng.
- 2, 3 lượt hs đọc to, cả lớp đọc thầm lại.
- Hs lần lượt viết lên bảng theo hai nhóm.
VD: - Từ đơn: ăn, ngủ, múa, ca...
 - Từ phức: bạn bè, cô giáo, bàn ghế...
- 1 hs đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì gạch vào sgk.
- 1 hs lên bảng.
Rất/công bằng /rất/thông minh / 
Vừa/độ lượng /lại /đa tình /đa mang /
- Hs nxét.
- Từ đơn: rất, vừa, lại.
-Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
- 1 hs đọc y /c của bài.
- Hs lắng nghe.
- Hs hoạt động trong nhóm 1 hs đọc từ, 1 hs viết từ.
- Hs trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ.
+ Từ đơn: vui, buồn, no, đủ, gió, mưa, nắng...
+ Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu thương, ủng hộ, chia sẻ...
- 1 hs đọc y /c trong sgk.
- Hs nối tiếp nhau đặt câu, mỗi em ít nhất 1 câu, từng hs nói từ mình chọn rồi đặt câu.
VD: Đẫm: áo bố ướt đẫm mồ hôi.
+ Vui: em rất vui vì được điểm tốt.
+ ác độc: Bọn nhện thật ác độc.
+ Đậm đặc: Lượng đường trong cố này thật đậm đặc.
- Hs ghi nhớ.
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
A- Mục tiêu: 
 Học xong bài HS biết:
 - Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên
 - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương
 - Mô tả được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt
 - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương
B- Đồ dùng dạy học
 - GV: Hình trong SGK phóng to; Phiếu HTập của HS
 - HS: SGK, vở bài tập.
C- Các hoạt đông dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy chỉ và nêu chú giải của bản đồ
II- Dạy bài mới:
Giới thiệu bài.
Bài mới:
a) HĐ1: Địa phận nước Văn Lang.
 - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và giới thiệu về trục thời gian
- Gọi HS đọc SGK
- Gọi HS lên xác định nước Văn Lang trên bản đồ.
- Gọi HS nhận xét.
b) HĐ2: 
- Gọi HS đọc SGK để tìm hiểu thông tin.
 - Phát phiếu HTập
 - Hướng dẫn để HS làm bài
 - Gọi HS đọc bài của mình
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
c) HĐ3: Tìm hiểu đời sống tinh thần
- Gọi HS đọc bài.
 - GV treo khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất và tinh thần người Lạc Việt
 - Hướng dẫn HS lên điền
 - Gọi HS mô tả lại 
d) HĐ4: Liên hệ thực tế
 - GV hỏi: Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt
Nhận xét và bổ sung
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Tiếp tục tìm hiểu về tục lệ của người Lạc Việt
- 2 em lên chỉ, giải thích
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS theo dõi
- HS đọc SGK
- 1 vài em lên xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang
 - Điền vào sơ đồ các tầng lớp
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS đọc SGK
 - Lên điền trên bảng nội dung các cột
 - HS thực hiện điền vào phiếu.
- HS đọc bài.
 - Vài em mô tả về đời sống của người Lạc Việt
 - Một số HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
- HS trả lời
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP
A) Mục tiêu:
 - Củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu và nắm được thứ tự các số.
 - Thành thạo khi biết nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
 - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
B.Đồ dùng dạy – học :
 - GV: Giáo án, SGk, kẻ sẵn nội dung bài tập 3, 4, 5 trong bài.
 - HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
C.các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
a. Số bé nhất trong các số sau là số nào?
197 234 578 ; 179 234 587 ; 197 432 578 ; 179 875 432
b. Số lớn nhất trong các số sau là số nào?
457 231 045 ; 457 213 045 
 457 031 245 ; 475 245 310
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
+ Yêu cầu HS đọc và nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 5 trong mỗi số.
a. 35 627 449 c. 123 456 789
b. 82 175 263 d. 850 003 200
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 a. 5 760 342 c. 50 076 342
b. 5 706 342 d. 57 600 342
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV treo bảng số liệu lên bảng cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?
+ Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê?
+ Nước nào có số dân đông nhất? Nước nào có số dân ít nhất?
+ Hãy sắp xếp các nước theo thứ tự tăng dần?
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: Giới thiệu lớp tỉ.
- Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu?
- Nếu đếm thêm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào?
GV nêu: số 1000 triệu còn gọi là 1 tỉ, viết là: 1 000 000 000.
- Yêu cầu HS đọc và viết các số còn thiếu vào bảng.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng nhóm HS
III. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập 5+ (VBT) và 
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
a. Là số: 179 234 587
b, Là số: 475 213 045
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS lần lượt đọc và nêu theo yêu cầu:
30.000.000; 5.000.000
3; 5.000
3.000.000; 50.000
50.000.000; 3.000
- Các HS khác theo dõi và nhắc giá trị của từng chữ số trong số đã cho.
- HS viết số vào vở theo thứ tự.
 - HS chữa bài vào vở.
- HS đọc bảng số liệu và trả lời câu hỏi:
+ Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999.
- Lào, Cam – pu – chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, ấn Độ
- HS chữa bài vào vở
- HS đọc số: 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, 600 triệu, 700 triệu, 800 triệu, 900 triệu
+ Là số 1 000 triệu.
+ HS nhắc lại và đếm, số đó có 9 chữ số 0.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A.Mục đích, yêu cầu:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng nhân hậu.
- Hiểu chuyện, trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa của truyện.
- Lời kể rõ ràng rành mạch, bước đầu thể hiện tình cảm qua giọng kể,
B. Đồ dùng dạy - học:
 - Sưu tầm 1 số chuyện viết về lòng nhân hậu.
 - Bảng lớp chép đề bài, bảng phụ chép gợi ý 3 trong SGK.
C. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 - Nhận xét và đánh giá
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
- Gọi Hs đọc đề bài.
- Goị Hs xác định chủ đề chính.
- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.
- Gv giải thích, hướng dẫn thêm về cách kể.
b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của chuyện.
- Cho HS kể với nhau theo cặp.
- Gọi 1 số Hs thực hành kể.
- Thi kể chuyện: Yêu cầu mỗi tổ cử ra 1 bạn kể chuyện đã chuẩn bị.
 - GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét biểu dương những em học tốt
 - Tập kể lại cho mọi người nghe
 - Sưu tầm các chuyện có nội dung tương tự để đọc
 - 1 em kể chuện: Nàng tiên ốc
- Nghe giới thiệu, vài em giới thiệu chuyện sưu tầm.
 - 1 em đọc yêu cầu
 - 1 em gạch dưới các chữ chủ đề chính.
- 4 em lần lượt đọc 4 gợi ý.Lớp đọc thầm ý 1
- Hs chú ý lắng nghe.
- Thực hiện kể theo cặp
 - HS kể.
- Mỗi tổ cử 1- 2 cặp kể trước lớp rồi nêu ý nghĩa của chuyện vừa kể.
 - Lớp bình chọn bạn kể tốt nhất.
HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
Địa lí
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
A. Mục tiêu:
 - Học sinh trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở HLS.
 - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS.
 - Dựa vào bảng số liệu tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
 - Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở HLS.
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN 
- Tranh ảnh về nhà sàn, làng bản, trang phục, lễ hội sinh hoạt của một số dân tộc ở HLS .
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vị trí và đặc điểm của dãy núi HLS?
- ở những nơi cao của HLS có khí hậu ntn?
- GV nhận xét.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy học bài mới
a) Hoàng Liên Sơn -nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
*Hoạt động 1: thảo luận nhóm 
+ Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS?
+ Dựa vào bảng số liệu hãy kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ thấp đến cao?
+ Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là dân tộc ít người?
+ Người dân ở những núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? vì sao?
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến.
- Gọi nhóm nhận xét. GV nhận xét.
b) Bản làng với nhà sàn.
*Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
+Bản làng thường nằm ở đâu? thường có nhiều nhà hay ít nhà?
+Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn?
+Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
+Bếp đun được đặt ở đâu và được dùng để làm gì?
- Gọi nhóm trình bày.
- GV kết luận
*Hoạt động chung:
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
c. Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
*Hoạt động 3: làm việc theo nhóm
+Chợ phiên là gì? nêu những hoạt động của chợ?
+Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ (dựa vào hình 2)
+Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS 
+Lễ hội của các dân tộc ở HLS được tổ chức vào mùa nào? trong lễ hội có những hoạt động gì?
+Em có nhận xét các trang phục truyền thống của các dân tộc trong các hình 3, 4, 5.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV chốt lại
III. Củng cố, dặn dò
- G nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài -chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Nhóm đôi.
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 sgk trả lời các câu hỏi sau.
- ở HLS dân cư thưa thớt .
- Dân tộc Dao, dân tộc Thái và dân tộc Mông.
- Dân tộc Thái dưới 700m, dân tộc Dao 700 đến 1000m, dân tộc Mông trên 1000m.
- Vì các dân tộc này có số dân ít.
- Đi bộ, đi ngựa vì ở những nơi núi cao đi lại khó khăn đường giao thông chủ yếu là đường mòn.
- HS trình bày kết quả trước lớp .
-Dựa vào mục 2trong sgk, tranh ảnh về bản làng nhà sàn và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
-Nằm ở sườn đồi hoặc thung lũng, thường tập trung thành từng bản. Mỗi bản có khoảng 10 nhà. Những bản ở dưới thung lũng thường đông hơn.
- Họ ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và tránh thú dữ .
- Các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa...
-Bếp được đặt ở giữa nhà vừa là để đun nấu và để sưởi ấm khi mùa đông đến .
-Nhiều nơi làm nhà sàn có mái lợp ngói, lợp tôn, nhà sàn làm kiên cố. 
- Chợ phiên thường họp vào những ngày nhất định 
- Buôn bán trao đổi hàng hoá và còn là nơi giao lưu văn hoá 
 -Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, tết nhảy...
- Thường tổ chức vào mùa xuân .
- Thi hát, ném còn, múa rạp, múa xoè...
- Mỗi dân tộc có một trang phục riêng, trang phục được may thêu rất công phu thường có màu sắc sặc sỡ.
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Hs lắng nghe.
 Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012
Toán
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
A) Mục tiêu:
 - Nhận biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
 - Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
 - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.
B.Đồ dùng dạy – học :
 - GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn tia số như SGK lên bảng.
 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
C.các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc số:
234 007 159
673 105 600
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên:
- Yêu cầu HS nêu một vài số đã học.
- GVnêu: 
* Các số : 0, 1, 2, 3...1000,... là các số TN
- Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên :
0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 ;6 ;7 ;8 ;9 ;10 ;.....
GV cho HS quan sát các số tự nhiên trên tia số.
+ Điểm gốc của tia số ứng với số nào?
+ Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự như thế nào ?
+ Cuối tia số có dấu hiệu gì ? thể hiện điều gì ?
+ Yêu cầu HS vẽ tia số vào vở.
3.Giới thiệu một số đặc điểm của số tự nhiên :
- Trong dãy số tự nhiên không có số tự nhiên nào là lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số bé nhất.
Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
4.Thực hành : 
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu và tự làm vào vở.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV y/c HS đọc đề bài rồi trả lời câu hỏi:
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài 
III. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập 4 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Viết số tự nhiên trong hệ thập phân”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS nêu
- HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK
- ứng với số 0
- Theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Có mũi tên, thể hiện trên tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.
- HS vẽ tia số vào vở.
- HS nhắc lại kết luận
- HS ghi vào vở
- HS nêu: Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số vào ô trống:
- HS chữa bài vào vở
- HS tự làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
HS đọc yêu cầu của bài và trả lời câu hỏi.
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
- HS làm bài theo nhóm 3 – cử đại diện lên trình bày bài của nhóm mình.
a. 4;5;6 b. 86;87;88 c. 896;897;898
d. 9;10;11 
e. 99;100;101 g. 9998;9999;1000
- HS làm bài vào vở:
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tập đọc
NGƯỜI ĂN XIN
A. Mục đích, yêu cầu:
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. 
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
C. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc nối tiếp bài: “Thư thăm bạn”
II. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: SGV(83)
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi Hs khá đọc toàn bài 1 lần.
- Bài được chia thành mấy đoạn?
- Gọi 3 em đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV uốn nắn cách phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa của từ.
- Gọi Hs đọc phần chú giải.
- Cho học sinh luyện đọc theo nhóm 3; Gọi nhóm đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài
 - Chia nhóm thảo luận
+ Hình ảnh ông lão đáng thương như thế nào?
+ Tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin ra sao?
+ Cậu bé đã cho ông lão ăn xin thứ gì?
+ Cậu bé đã nhận được gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn đọc theo vai đoạn đối thoại cuối bài (treo bảng phụt)
 - GV nhận xét, khen học sinh nhập vai tốt.
III. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe 
- 2 em nối tiếp nhau đọc bài thơ: Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi trong bài
 - Nghe giới thiệu, mở sách.
 - Quan sát tranh minh hoạ.
- HS đọc bài.
- 3 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, đọc 3 lượt.
- 1 em đọc chú giải 
 - HS luyện đọc theo nhóm.
 - Lớp nghe
 - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
 - Già lọm khọm, giàn giụa nước mắt, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu 
- Em bé đã biết đồng cảm với ông lão, hết sức thương lão.
- Cái nắm chặt bàn tay bàn tay (em bé khôn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_3_tuan_3.doc