Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 26
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện phép chia hai phân số
- Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
B. Đồ dùng dạy học
- Thầy: SGK, bảng phụ
- Trò: SGK
C. Các họat động dạy - học chủ yếu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện phép chia hai phân số - Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. B. Đồ dùng dạy học - Thầy: SGK, bảng phụ - Trò: SGK C. Các họat động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126. - GV nhận xét và cho điểm HS. II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài mới 2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV nhắc khi HS rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Trong phần a, x là gì của phép nhân ? - Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? - Hãy nêu cách tìm x trong phần b. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp., sau đó yêu cầu HS dưới lớp kiểm tra lại bài của mình. III. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x. - x là thừa số chưa biết. - Ta lấy tích chia cho thừa số đâ biết. - x là số chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - HS làm bài vào vở bài tập. - GV lắng nghe, ghi nhớ . Tập đọc THẮNG BIỂN A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài : ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết tâm thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. B. Đồ dùng dạy học: - Thầy : tranh minh hoạ, bảng phụ. - Trò : đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài thơ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Gọi HS nêu nội dung bài cũ. - Gv nhận xét II. Dạy học bài mới Giới thiệu bài Bài mới a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài : bài chia làm mấy đoạn ? - Đọc nối tiếp lần 1 - Đọc nối tiếp lần 2. - Luyện đọc theo cặp - Đọc mẫu. b. Tìm hiểu nội dung: - Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? - Các từ ngữ hình ảnh ấy gợi cho em điều gì? - Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển. - Tác giả đã sử dụng biên pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển? Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì? - Tiểu kết rút ý chính. - Đọc đoạn 3: -Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người tước cơn bão biển. - Tiểu kết rút ý chính. - Tiểu kết bài rút nội dung chính. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp lần 3. - Đọc nối tiếp lần 4. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3: III. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Học bài và chuẩn bị bài sau - HS đọc bài - HS thực hiện yêu cầu - Ghi đầu bài. - Bài chia làm 3 đoạn: - Đọc từ khó. - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - Đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi. - Những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển là: gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé. - Các từ ngữ hình ảnh ấy cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bớt cứ lúc nào. - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả: như một đàn cá voi lớn, sóng tràn qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào.... - Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so sánh - Sử dụng biện pháp nghệ thuật ấy để thấy được cơn bão biển hung dữ, làm cho người đọc hình dung được cụ thể, rõ nét về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ. - ý1: Cuộc tấn công dữ dội của biển cả. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. - Các từ ngữ và hình ảnh nói lên điều đó là: hơn hai chục thanh niên mỗi người và mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nướcđang cuộn dữ, khoác vai nhau thành sựi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước. Họ ngụp rồi trồi lên, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt. thân hình họ cột chặn những cột tre đứng chắc, dẻo như chão. Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. - ý2: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão. - Rút,đọc nội dung chínhcủa bài. - Nêu cách đọc toàn bài. - HS lắng nghe, ghi nhớ Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO( TIẾT 1) A. Mục tiêu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo. - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. B. Đồ dùng dạy học: Sgk, bộ thẻ 3 màu. C. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Bài cũ: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1 : Tìm hiểu thông tin - YC HS đọc thông tin trong sgk. - Tổ chức cho hs thảo luận theo cặp các CH: + Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hưng chịu do thiên nhiên, chiến trang gây ra? + Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? - Kết luận: Chúng ta cần phải cảm thông, chia sẻ với mọi người, quyên góp tiền để giúp đỡ họ. Đó là hoạt động nhân đạo. 3. HĐ2 : Bày tỏ thái độ - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm: Trong những trường hợp dưới đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? vì sao? a. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn học sinh các tỉnh đang bị thiên tai b. Trong buổi quyên góp giúp các bạn nhỏ miền Trung bị bão lụt, Lương đã xin Tuấn nhường cho một số sách, đóng góp lấy thành tích c. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình để giúp đỡ các nạn nhân đó. - Gv kết luận: + Việc làm đúng; a,c. + Việc làm sai: b. 4. HĐ3 : Xử lí tình huống - Tổ chức cho hs bày tỏ ý kiến. - Gv kết luận: + ý kiến đúng: a,d. + ý kiến sai: b, c. III. Củng cố, dặn dò : - Tổ chức cho hs tham gia một HĐ nhân đạo. - Hs đọc sgk. - Hs thảo luận theo câu hỏi sgk. - Hs thảo luận theo nhóm 4. - Hs các nhóm trình bày. - Sau mỗi ý kiến gv đưa ra, hs biểu lộ ý kiến của mình thông qua màu sắc thẻ. - Hs tham gia hoạt động nhân đạo. Thứ ba ngày 05 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - Thực hiện được phép chia hai phân số. Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. B. Đồ dùng dạy học C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. KTBC: Phép chia phân số - Muốn chia phân số ta làm sao? -Nhận xét, cho điểm II. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - YC hs thực hiện Bảng Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao? - Muốn tìm số chia ta làm sao? - YC hs tự làm bài *Bài 3: Dành cho HSKG - Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với phân số thứ nhất trong các phép tính trên? - Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì kết quả bằng mấy? III. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học 3 hs thực hiện theo yc - Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược - Lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu - Thực hiện Bảng a) b) - Tìm x - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Ta lấy SBC chia cho thương - Tự làm bài (1 hs lên bảng thực hiện) - Tự làm bài - Phân số thứ hai là phân số đảo ngược của phân số thứ nhất - Bằng 1 Chính tả Nghe viết: THẮNG BIỂN A. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b. B. Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. KTBC: Khuất phục tên cướp biển - Gọi hs lên bảng viết, cả lớp viết vào B: mênh mông, lênh đênh, lênh khênh. - Nhận xét II. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài viết 2. HD hs nghe-viết - Gọi hs đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài Thắng biển - Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ khó dễ viết sai, các trình bày. - HD hs phân tích và viết lần lượt vào nháp : Lan rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh - Gọi hs đọc lại các từ khó - YC hs gấp sách, GV đọc cho hs viết theo qui định - Đọc lại bài - Chấm chữa bài, YC hs đổi vở kiểm tra - Nhận xét 3. HD hs làm bài tập 2b) Ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa của tiếng cho sẵn, các em tìm tiếng co vần in hoặc inh, sao cho tạo ra từ có nghĩa. - Dán 3 tờ phiếu, gọi đại diện của 3 nhóm lên thi tiếp sức. (mỗi nhóm 5 em) - Mời đại diện nhóm đọc kết quả III. Củng cố, dặn dò: - Về nhà sao lỗi, viết lại bài. Tìm 5 từ có vần in, 5 từ có vần inh. - HS thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe - 2 hs đọc to trước lớp - Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu những từ ngữ khó viết - Lần lượt phân tích và viết vào nháp - Vài hs đọc lại - Viết bài - Soát bài - Đổi vở nhau kiểm tra - Lắng nghe, thực hiện - hs lên thi tiếp sức - Đọc kết quả: lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh. - Lắng nghe, thực hiện Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? A. Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể vừa tìm được; biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? mới tìm được; Viết đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? B. Đồ dùng dạy học - Thầy: 1 tờ phiếu viết lời giải bài T1 - Trò: SGK C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đặt câu theo kiểu Ai là gì? Tìm CN? - Gv nhận xét II. Dạy học bài mới Giới thiệu bài Bài mới Bài 1: Đọc y/c của bài - Gọi HS phát biểu ý kiến Câu kể Ai là gì? - Nguyễn Chi Phương là người thừa thiên cả hai ông đều là người Hà Nội. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Cần trục là cánh tay kỳ diệu của các chú công nhân. - HS nhận xét chữa. - Gv nhận xét. Chốt bài đúng Bài 2: - Xác định CN, VN trong các câu tìm được. - GV nhận xét, chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của đề gợi ý. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài III. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học – CB bài sau HD thực hiên yêu cầu HS lắng nghe - HS đọc bài tìm các câu kể ai là gì ? có trong mỗi đoạn văn và nêu tác dụng của nó. Tác dụng Câu giới thiệu. Câu nêu nhận định Câu giới thiệu Câu nêu nhận định. Nguyễn Tri Phương/ là người thừa thiên CN VN Cả hai ông đều/ là người Hà Nội CN VN Ông Năm/ là dân ngụ cư của làng này. CN VN - HS nhận xét chữa. - HS tự làm - HS đọc bài của mình. - HS nhận xét chữa. - HS lắng nghe, ghi nhớ Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TIẾP THEO) A. Mục tiêu: - Học sinh nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi về sự truyền ~hiệt - Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng B. Đồ dùng dạy học - Thầy: Chuẩn bị chung : phích nước sôi; chuẩn bị nhóm: hai chiếc chậu, một cái cốc, lọ cắm ống thuỷ tinh - Trò: SGK C. Các hoạt động tạy học Hoạt động sủa thầy Hoạt độợg"của trò I- Kiểm tra: - Hãy cho biết nhiệt độ gủa nước đang sôi, ợước đá đaợg tan, cơ thể người khoẻ mạnh , Gv nhấn xét II- Dạy bài mới Giới thiêu bài Bài lới + HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt - Cho học sinh làm thí nghiệm trang 102 - Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm - Gọi học sinh lấy thêm ví dụ - Giúp học sinh rút ra nhởn xét : các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi + HĐ2: Tìm hiểu sự cg giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên - Cho học sinh làm thí nghiệm - Học sinh quan sát nhiệt kế và trả lời:"vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Hai học sinj trả lj) - Nhận xét và bổ sung - Học sinh tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm - Học sinh báo cáo : cốc nước nóng sẽ lạnh đi, chậu nước ấm lên - Học sinh lấy ví dụ - Học sinh lắng nghe - Các nhóm làm thí nghiệm - Nhiệt kế đo vật nóng chất lỏng trong ống sẽ nở ra và lên cao; Đo vật lạnh chất lỏng co lại và tụt xuống - HS lắng nghe Thứ tư ngày 06 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được phép chia hai phân số - Biết cách tính và rút gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. B. Đồ dùng dạy học - Thầy: SGK - Trò: SGK C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 128. - GV nhận xét II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài mới 2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Gọi HS nêu lại công thức nhân – chia hai phân số. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. Bài 2 - GV viết bài mẫu lên bảng : : 2 sau đó yêu cầu HS : Viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép tính. - GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán: + Bài toán cho ta biết gì ? + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Để tính được chu vi và diện tích của mảnh vườn chúng ta phải biết được những gì ? + Tính chiều rộng của mảnh vườn như thế nào ? - GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều rộng, sau đó tính chu vi và diện tích của mảnh vườn. - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV chữa bài và cho điểm HS. III. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc yêu cầu - HS đọc lại cách tính - HS làm bài - HS thực hiện phép tính : : 2 = := = - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS chú ý, sửa sai. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài. - Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời giải bài toán : + Bài toán cho ta biết chiều dài của mảnh vườn là 60m, chiều rộng là chiều dài. + Tính chu vi và diện tích mảnh vườn. + Chúng ta phải biết được chiều rộng của mảnh vườn. - Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe, ghi nhớ Lịch sử CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG A. Mục tiêu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng trong: + Từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang ở sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay(Đàng trong) + Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. B. Đồ dùng dạy học - Thầy: Bản đồ Việt Namthế kỉ XVI-XVII; phiếu học tập của HS - Trò: SGK C. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm trabài cũ: - Nêu ý nghĩa của bài đọc “Trịnh – Nguyễn phân tranh ” - GV nhận xét, bổ sung II- Dạy bài mới Giới thiệu bài Bài mới + HĐ1: Quá trình khẩn hoang ở Đàng trong. - GV giới thiệu bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII - Gọi HS đọc SGK và xác định địa phận - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long? - Gọi đại diện các nhóm báo cáo - GV kết luận + HĐ2: Tác động của cuộc khẩn hoang - GV đặt câu hỏi để HS trả lời: - Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì? - GV nhận xét và bổ sung - Gọi HS đọc ghi nhớ III. Củng cố, dặn dò - Cuộc khẩn hoang có tác dụng gì đối với việc phát triển nông nghiệp? - Nhận xét và đánh giá giờ học - HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS quan sát và theo dõi - HS đọc SGK và chỉ bản đồ - Các nhóm dựa vào SGK để thảo luận - Từ sông Gianh vào phía nam đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người dân ngheo ở phía Bắc di cư vào cùng dân địa phương khai phá, làm ăn. Cuối thế kỉ XVI các chúa Nguyễn chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến vào phía nam khẩn hoang lập làng - Mọi người xây dựng cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc - HS đọc ghi nhớ - HS trả lời câu hỏi. Lắng nghe, ghi nhớ Địa lí DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG A. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: - Đọc tên và chỉ trên bản đồ các đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày được đặc điểm của các đồng bằng duyên hải miền Trung: nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng có nhiều cồn cát, đầm phá. - Biết và nêu được đặc điểm khí hậucủa các đồng bằng duyên hải miền Trung. - Nhận xét các thông tin trên tranh ảnh lược đồ B. Đồ dùng dạy - học - Bản đồ VN,lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung. - Tranh ảnh về đồng bằng duyên hải miền Trung: đèo Hải Vân, dãy Bạch Mã và các cảnh đẹp. - Bảng phụ ghi các biểu bảng. C. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a) Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển - Treo và giới thiệu lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền Trung. - Y/C HS quan sát lược đồ và cho biết: có bao nhiêu dải đồng bằng ở duyên hải miền Trung. - Yêu cầu HS trả lời câu 1 - Yêu cầu Hs cho biết :Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu . - GV kết luận -YC HS cho biết :ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao ,do đó thưòng có hiện tượng gì xảy ra . GV giải thích: Sự di chuyển của các cồn cát dẫn đến sự hoang hoá đất trồng. Đây là một hiện tượng không có lợi cho người dân sinh sống và trồng trọt . -y/c HS cho biết : Người dân ở đây phải làm gì để ngăn chặn hiện tượng này ? -Y/C HS rút ra nhận xét về ĐB Duyên Hải miền trung ? b) Hoạt động 2: Bức tường cắt ngang dải ĐB duyên hải miền trung - GV yêu cầu HS quan sát trên bản đồ cho biết dãy núi nào đã cắt ngang dải ĐB duyên hải miền trung . - Y/C HS chỉ trên lược đồ dãy Bạch Mã và đèo Hải Vân . - Y/C Hs trả lời :để đi từ Huế vào Đà Nẵng và từ Đà Nẵng ra Huế phải đi bằng cách nào? - GV giới thiệu đèo hải vân . - GV giải thích thêm về đường hầm Hải Vân c) Hoạt động 3: Khí hậu khắc biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam - Y/C đọc sách và cho biết : khí hậu phía Bắc và phía Nam ĐB Duyên Hải miền trung khác nhau như thế nào? - Hỏi: Khí hậu ở ĐB duyên hải miền Trung có thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không? III. Củng cố - dặn dò -Y/C đọc SGK phần ghi nhớ . - Nhận xét, dặn dò về sưu tầm tranh ảnh. - HS quan sát - Có 5 dải đồng bằng - 1 HS lên chỉ và gọi tên - HS trao đổi. - HS quan sát trả lời : Các dãy núi chạy qua các dải đồng Bằng và lan ra sát biển . - HS lắng nghe -HS trả lời :ở các ĐB này thường có sự di chuyển của các cồn cát . -HS lắng nghe - HS trả lời :Người dân ở đây thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyẻn vào sát đát liền . -2HS trả lời :Các ĐB duyên hải miền trung thưòng nhỏ hẹp nằm sát biển có nhiều cồn cát và đầm phá. HS quan sát và trả lời :dãy Bạch Mã -1Hs lên bảng thực hiện. -HS trả lời :đi đường bộ trên sườn đèo Hải Vân hoặc đi xuyên qua núi qua đường hầm Hải vân -Lắng nghe. - Do dãy núi Bạch Mã đã chắn gió lạnh lại. Gió lạnh thổi từ phía Bắc bị chặn lại ở dãy núi này, do đó phía Nam không có gió lạnh và không có mùa Đông. - Khí hậu đó gây ra nhiều khó khăn cho người dân sinh sống và trồng trọt, sản xuất. - HS lắng nghe Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC A. Mục tiêu: - Kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện). B. Đồ dùng dạy-học: - Truyện đọc lớp 4 - Bảng lớp viết sẵn đề bài KC C. Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học I. KTBC: Gọi hs kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi: II. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 2. HD hs kể chuyện * .HD hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi hs đọc đề bài - Gạch dưới: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc . - Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4 - Gọi hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. * Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Các em hãy kể những câu chuyện của mình cho nhau nghe trong nhóm 2 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp - Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn những câu hỏi về nội dung truyện, ý nghĩa hay tình tiết trong truyện. * GV hd HS đặt câu hỏi: + Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể không? Tại sao? + Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong truyện? + Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc động nhất? + Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ làm gì? - Cùng hs nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất. III. Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện vừa nghe các bạn kể ở lớp cho người thân nghe. - 2 hs thực hiện theo yêu cầu - 1 hs đọc đề bài - Theo dõi - 4 hs nối tiếp nhau đọc - Nối tiếp nhau giới thiệu + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện "Chú bé tí hon và con cáo". Đây là một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí hon bất chấp nguy hiểm đuổi theo con cáo to lớn, cứu bằng được con ngỗng bị cáo tha đi. Tôi đọc truyện này trong cuốn "Cuộc du lịch kì diệu của Nin Hơ - gớc - xơn" + Em xin kể về lòng dũng cảm của anh Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn vẫn nổ, anh đã dũng cảm hi sinh để cứu hai em nhỏ. - Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Vài hs thi kể, cả lớp lắng nghe và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. * HS nghe kể hỏi trao đổi - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện Thứ năm ngày 07 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu Giúp HS thực hiện được các phép tính với phân số B. Đồ dùng dạy học - Thầy: SGK, bảng phụ - Trò: SGK II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 129. - GV nhận xét và cho điểm HS. II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng làm bài. Bài 2 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Bài 3 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1, 2. * Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính. Bài 4 - GV gọi HS đọc đề bài - Gọi HS nêu cách chia hai phân số - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào nháp. - Gọi HS nhận xét - Gv nhận xét, nhắc nhở III. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết quả bài làm đúng - HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra lại bàu của mình. - HS cả lớp làm bài. Kết quả làm bài đúng : a) = - = b) - = - = c) - = - = - HS cả lớp làm bài. Kết quả làm bài đúng : a) = = = b) 13 = = c) 15 = = = 12 - HS cả lớp làm bài. Kết quả làm bài đúng : a) : = = b) : 2 = = c) c) 2 : = 2 = = 4 - HS lắng nghe, ghi nhớ Tập đọc GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung bài: ca ngợi tinh thần dũng cảm của cậu bé Ga- vrốt B. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Ttanh minh hoạ, bảng phụ vết sẵn nội dung đoan đọc diễn cảm. - Trò: SGK, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc bài cũ theo đoạn. - Gọi HS nêu nội dung chính của bài - GV nhận xét, bổ sung II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a. Luyện đọc : - Đọc toàn bài : bài chia làm mấy đoạn ? - Đọc nối tiếp lần 1 - Đọc nối tiếp lần 2. - Luyện đọc theo cặp - Đọc mẫu. b. Tìm hiểu nội dung: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? + Vì sao Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ lúc mưa đạn như vậy? + Tiểu kết rút ý chính. - Gọi HS đọc đoạn 2. + Tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga – vrốt. + Vì sao tác giả nói Ga – vrốt là thiên thần? + Em có nhận xét gì về nhân vật Ga- vrốt? +Tiểu kết rút ý chính. +Tiểu kết bài rút nội dung chính của bài. c. Luyện đọc diễn cảm và HTL: - Đọc nối tiếp lần 3. - Đọc nối tiếp lần 4 III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. Ghi đầu bài. - Bài chia làm 3 đoạn: - Đọc từ khó. - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - 2 Hs đọc và sửa lỗi cho nhau. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn giúp nghĩa quân. - Vì em thấy Ăng- giôn- ca nói chỉ còn mười phút nữa thì cả chiến luỹ không còn lấy một viên đạn. - ý 1: lí do Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Những chi tiết cho thấy lòng dũng cảm của cậu bé là: bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiến luỹ, Cuốc – phây- rắc thét lên, giục cậu quay vào nhưng cậu vận nán lại nhặt đạn, cậu phốc ra, lui tới, cậu chơi trò ú tim với cái chết. - Vì bóng cậu nhỏ bé lúc ẩn lúc hiện trong khó đạn như thiên thần lúc ẩn, lúc hiện. - Vì cậu không sợ chết, đạn đuổi theo cậu , chú chạy nhanh hơn đạn, chơi trò ú tim với cái chết. - Ga- vrốt là một thiếu niên anh hùng không sợ nguy hiểm đến thân mình lo cho nghĩa quân không có đạn để tiếp tục chiến đấu. - Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga- vrốt. - ý2: Lòng dũng cảm của Ga - vrốt. - Rút ra nội dung chính của bài. - Nêu cách đọc toàn bài. - HS lắng nghe, ghi nhớ Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI A. Mục tiêu: Nắm hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. B. Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, tre, tràm, đa - Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT2 C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. KTBC: Luyện tập xây dựng MB trong bài văn miêu tả cây cối Gọi hs đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả (BT4) - Nhận xét II. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD hs luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yc - Các em đọc thầm lại 2 đoạn văn trên, trao đổi với bạn bên cạnh xem ta có thể dùng các câu trên để kết bài không? vì sao? - Gọi hs phát biểu ý kiến Kết luận: Kết bài theo kiểu ở đoạn a,b gọi là kết bài mở rộng tức là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu được ích lợi của cây và tình cảm của người tả đối với cây. - Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối? Bài tập 2: Gọi hs đọc yc và nội dung - Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của bài - Dán bảng tranh, ảnh một số cây - Gọi hs trả lời từng câu hỏi Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết kết bài mở rộng cho bài văn - Gọi hs đọc bài của mình trước lớp Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho 1 trong 3 loại cây - Gọi hs đọc bài viết của mình - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hs - Tuyên dương bạn viết hay III. Củng cố, dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh, viết lại kết bài. Nhận xét tiết học 2 hs thực hiện theo yc - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Trao đổi nhóm đôi - Phát biểu ý kiến - Lắng nghe - Kết bài mở rộng là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu lên ích lợi của cây. - Quan sát - HS nối tiếp nhau trả lời a. Em quan sát cây bàng. b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cành để làm chất đốt. c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em. a. Em quan sát cây cam b. Cây cam cho quả ăn. c. Cây cam này do ông em trồng ngày còn sống. Mỗi lần nhìn cây cam em lại nhớ đến ông. - 1 hs đọc yêu cầu - Tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình + Em thích cây phượng lắm. Cây phượng chẳng những cho bóng mát cho chúng em vui chơi mà còn làm cho phong cảnh trường em thêm đẹp. Những trưa hè mà được ngồi dưới gốc phượng hóng mát hay ngắm hoa phương thì thật là thích. - 1 hs đọc yêu cầu - Tự làm bài - 3-5 hs đọc bài làm của mình - Lắng nghe, thực hiện Khoa học VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT A. Mục tiêu: sau bài học học sinh có thể - Kể tên được một số vật dẫn nhiệt tốt (kim loại...) và những vật dẫn nhiệt kém(gỗ, nhựa, không khí...) - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu B. Đồ dùng dạy học - Thầy: Chuẩn bị chung : phích nước nóng, xoong nồi....; Nhóm : hai chiếc cốc, thìa kim loại, thìa gỗ, thìa nhựa.... - Trò: SGK C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bai cũ: - Nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. - GV nhận xét bổ sung II- Dạy bài mới Giới thiệu bài Bài mới + HĐ1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém B1: Cho học sinh làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi trang 104 - Xoong và quai xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt hay kém ? Vì sao ? B2: Học sinh làm việc nhóm và thảo luận - Tại sao trời rét chạm tay ghế sắt thấy lạnh. - Khi chạm tay vào ghế gỗ không có cảm giác bằng ghế sắt + HĐ2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí B1: HS đọc đối thoại SGK và làm thí nghiệm 3 B2: Các nhóm tiến hành thí nghiệm như SGK trang 15 B3: Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận + HĐ3: Kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt - chia thành 4 nhóm, thi kể tên và nói công dụng của các vật cách nhiệt - Chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm thi kể III. Củng cố, dặn dò - Lấy ví dụ về những vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém? - Nhận xét tiết học - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_hoc_lop_3_tuan_26.doc