Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 25

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 25

Toán

PHÉP NHÂN PHÂN SỐ

A. Mục tiêu Giúp HS :

- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.

- Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.

B. Đồ dùng dạy - học

- Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.

C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

I. Kiểm tra bài cũ

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 121.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

II. Dạy - học bài mới

1. Giới thiệu bài mới

2. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật

- GV nêu bài toán : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là m và chiều rộng là m

- GV hỏi : Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào ?

 

doc 22 trang thanhloc80 3710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 25 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
A. Mục tiêu Giúp HS :
- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
B. Đồ dùng dạy - học
- Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động học
Hoạt động dạy
I. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 121.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- GV nêu bài toán : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là m và chiều rộng là m
- GV hỏi : Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào ?
- Hãy nêu phép tính để tính diện tích của hình chữ nhật trên.
3. Tính dịên tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan
- GV đưa ra hình minh họa.
- GV giới thiệu hình minh họa : Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu ?
- Chia hình vuông có diện tích 1m² thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông? 
- Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô ?
- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông ?
4. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số 
- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết = ? 
- Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích?
- Chiều dài hình chữ nhật bằng mấy ô ?
- Hình chữ nhật có mấy hàng ô như thế?
- Chiều dài hình chữ nhật bằng 4 ô, hình chữ nhật xếp được 2 hàng ô như thế. Vậy để tính tổng số ô của hình chữ nhật ta tính bằng phép tính nào ?
- 4 và 2 là gì của các phân số trong phép nhân 
- Vậy trong phép nhan hai phân số khi thực hiện nhân 2 tử số với nhau ta được gì ?
- Quan sát hình minh họa và cho biết 15 là gì.
- Hình vuông diện tích bằng 1 m² có mấy hàng, mấy ô ?
- Vậyđể tính tổng số ô có trong hình vuông diện tích 1 m² ta có phép tính gì?
- 5 và 3 là gì của các phân số trong phép nhân ? 
- Như vậy,khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.
5. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự tính , sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng phần a, làm mẫu phần này trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt và giải toán.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
III. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết gìơ học
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc lại bài toán.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
- Diện tích hình chữ nhật là : 
- Diện tích hình vuông là 1m².
- Mỗi ô có diện tích là m².
- Hình chữ nhật được tô màu gồm 8 ô.
- Diện tích hình chữ nhật bằng m².
- HS nêu : = . 
- 8 là tổng số ô của hình chữ nhật.
- 4 ô.
- có 2 hàng.
- 4 x 2 = 8.
- 4 và 2 là các tử số của các phân số trong phép nhân 
- Ta được tử số của tích hai phân số đó.
- 15 là tổng số ô của hình vuông có diện tích 1 m²
- Hình vuông diện tích 1 m² có 3 hàng ô, trong mỗi hàng có 5 ô.
- Phép tính 5 x 3 = 15 (ô)
- 5 và 3 là mẫu số của các phân số trong phép nhân 
- Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số.
- HS nêu trước lớp.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tập đọc 
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn, phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu nội dung bài : ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung dữ. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung hãm, bạo ngược.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: bảng phụ, tranh minh hoạ.
- Trò: đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra: 
 Hai HS đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời câu hỏi SGK
 II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới
* Luyện đọc: 
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
+ KNS : ứng phó, thương lượng, tư duy sáng tạo, bình luận, phân tích.
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào?
+ Lời nói và cử chỉ của bác Ly cho thấy bác là người như thế nào?
+ Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sỹ Ly và tên cướp biển?
+ Vì sao Ly lại khuất phục được tên cướp biển hung ác? Chọn ý trả lời đúng?
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
* kĩ năng ra quyết định.
+ Nội dung bài là gì ?
 * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu 1 đoạn diễn cảm.
- GV nhận xét và cho điểm những em đọc hay.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
HS: Đọc nối tiếp theo đoạn (2 – 3 lượt).
HS: Luyện đọc theo cặp.
1, 2 em đọc cả bài.
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sỹ Ly “Có câm mồm không?” rút dao ra lăm lăm chực đâm bác Ly.
- Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác bất chấp nguy hiểm.
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- Vì bác sỹ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- Phải đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.
- HS phát biểu, nhận xét. => Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
HS: 3 em đọc theo phân vai.
 - Đọc theo cặp 1 đoạn.
- Thi đọc diễn cảm.
Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
A. Mục tiêu:
- Ôn tập nội dung kiến thức đã học từ bài 9 Š bài 11. Nắm được mục tiêu của từng bài.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động; Lịch sự với những người xung quanh. Biết tôn trọng và bảo vệ các công trình công cộng.
B. Đồ dùng dạy học
 - Mỗi hs có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
	- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
I. Bài cũ:
- Nêu tấm gương, các mẩu chuyện nói về việc giữ gìn các công trình công cộng?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1 : Bày tỏ thái độ
- Gv phát phiếu học tập: YC HS điền Đ trước ý đúng và S trước ý sai:
+ Nông dân, bác sĩ, lái xe, người giúp việc, người đạp xích lo, nhà văn, kĩ sư tin học, nhà thơ, ... đều là những người lao động
+ Người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ là những người lao đọng vì họ mang lại lợi ích cho bản thân và cho xã hội.
+ Mọi người lao dọng đều mang lại lợi ích cho bản thân, cho gia đình và cho xã hội.
- Thu phiếu học tập - nhận xét trong phiếu học tập
3. HĐ 2: Xử lí tình huống
- Gv đưa ra các tình huống; những hành đông, việc làm( đúng sai). 
- Sau mỗi tình huống Gv kết luận.
III. Củng cố, dặn dò. 
- Yêu cầu hs nhắc lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học
HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2, 3 hs trình bày
- Chú ý
- Hs làm bài trên phiếu
- Hs nhận xét - đồng ý theo cách giơ tấm bìa (đã quy định)
- Hs nêu
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- Củng cố phép nhân phân số.
- Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học
C. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV viết bài mẫu lên bảng : 5. 
Nêu yêu cầu : Hãy tìm cách thực hiện phép nhân trên.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng cách viết gọn như bài mẫu trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài, sau đó hỏi HS : Em có nhận xét gì về phép nhân của phần c ?
- Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần d ?
Bài 2
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Chú ý cho HS nhận xét phép nhân phần c và d để rút ra kết luận :
+ 1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả là chính phân số đó.
+ 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS so sánh 3 và 
 + + 
III. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS viết 5 thành phân số sau đó thực hiện phép tính nhân.
- HS nghe giảng.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Phép nhân phần c là phép nhân phân số với 1 cho ra kết quả là chính số đó.
- Phép nhân ở phần d là nhân phân số với 0, cho kết quả là 0.
- HS thực hiện tính :
 3 = = 
 + + = = 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, 
- Theo dõi bài chữa của GV, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Chính tả (nghe- viết)
 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
A. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài chính tả 2a.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 2
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ: HS đọc ND bài 2a
Nhận xét, ghi điểm
II. Dạy hoc bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a. Hướng dẫn HS nghe- viết.
- HS đọc bài viết ở SGK.
+ Bài viết gồm mấy câu? Nêu dấu hiệu của mỗi câu.
+ HS đọc thầm lại bài, nêu các từ khó, dễ viết lẫn.
- HS viết bảng con theo yêu cầu của GV.
- HS nhẩm lại bài, ghi nhớ những chữ viết hoa.
- HS nhắc nhở HS trước khi viết bài.
- GV đọc HS viết bài theo quy trình.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài viết của HS.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2a: Điền vào chỗ trống ên hay ênh
- HS làm bài theo nhóm 4 vào phiếu.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc. GV nhận xét chốt ý đúng ở bảng lớp.
- HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS thực hiện
- 2 HS đọc bài chính tả 
- Bài gồm có 7 câu.
- Đằng, nanh ác, hung hăng, gườm gằm, làu bàu...
- HS thực hiện viết bài vào vở.
Đáp án: Thứ tự các từ cần điền là: Mênh mông, lênh đênh, triều lên, lên chín mười, lênh đênh, ngã kềnh
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
A. Mục tiêu
- HS hiểu được ý nghĩa, cấu tạo của bộ phậnchủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được; biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học; đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN.
B. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ viết các câu văn BT1 ở phần luyện tập.
- Bảng phụ viết cột B ở BT2 phần luyện tập và các thẻ ghi các từ ở cột A.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ, câu văn ở phần nhận xét.
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra: 
- 2 em lên bảng xác định VN trong các câu kể Ai là gì? (viết vào giấy khổ to).
- Nhận xét cho điểm HS.
+ VN trong câu kể Ai là gì? Có đặc điểm gì? 
II. Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài 
Bài mới
Bài 1.
- Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai là gì?
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi 2 em lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được, yêu cầu Hs dưới lớp làm bằng chì vào SGK.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
H: Chủ ngữ trong các câu trên do những loại từ nào tạo thành?
* Ghi nhớ.
- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK.
- Yêu cầu HS đặt câu tìm CN trong câu và nêu ý nghĩa, cấu tạo của CN trong câu mình vừa đặt để minh hoạ cho ghi nhớ.
b.Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Treo bảng phụ đã viết riêng từng câu văn trong bài tập và gọi 2 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
+ Muốn tìm được CN trong các câu kể trên em làm như thế nào?
+ CN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng dán những thẻ có ghi từ ở cột A với các từ ở cột B cho phù hợp.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
III. Củng cố, dặn dò:
- CN trong câu kể Ai là gì? Có đặc điểm gì?
- Nhận xét tiết học.
 - 2 em : lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Tiếp nối nhau đọc câu có dạng Ai là gì? Mỗi HS chỉ đọc một câu.
+ Ruộng rẫy là chiến trường.
+ Cuốc cày là vũ khí.
+ Nhà nông là chiến sĩ
+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
 - Dùng chì đóng ngoặc đơn vào câu có dạng Ai là gì?trong SGK.
- Làm bài:
- Chữa bài (nếu sai).
- CN do danh từ tạo thành(Ruộng rẫy Cuốc cày) và do cụm danh từ tạo thành(Kim Đồng và các bạn anh).
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 2 – 3 em đọc câu của mình.
Nam và Bình // là đôi bạn thân.
Sức khoẻ // là vốn quý.
Quê hương // là chùm khế ngọt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bút chì vào SGK.
- Chữa bài (nếu sai).
- Muốn tìm đươc CN trong các câu kể trên em đặt câu hỏi.
* Cái gì cũng là một mặt trận?
* Ai là chiến sĩ trên mặt trận ấy?
* Cái gì là hoa học trò?
- CN trong những câu trên do danh từ (hoa phượng) và cụm danh từ (văn hoá nghệ thuật ) tạo thành.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Trao đổi thảo luận, làm bài.
Bạn Lan là người Hà Nội.
Người là vốn quý nhất.
Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
Trẻ em là tương lai của đất nước.
- 1 em đọc yêu cầu.
- 3 em lên bảng đặt câu, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Trả lời.
- lắng nghe, ghi nhận.
Khoa học
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
A. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết:
- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng... để bảo vệ mắt
- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt
- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu
B. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị: Tranh ảnh về một số trường hợp ánh sáng quá mạnh về cách đọc viết không hợp lý vì thiếu ánh sáng
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cú: Cuộc sống của con người, động vật sẽ ra sao nếu không có ánh sáng
II. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu những tr/ hợp ánh sáng quá mạnh, không được nhìn trực tiếp vào ánh sáng
B1: GV cho HS tìm hiểu về trường hợp về ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt 
 - Gọi các nhóm báo cáo và thảo luận chung
B2: Cho học sinh tìm hiểu về những việc nên làm và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra 
+ HĐ2: Tìm hiểu một số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết
B1: Cho học sinh làm việc theo nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi trang 99
B2: Thảo luận chung 
 - Tại sao khi viết tay phải không nên đặt đèn chiếu sáng ở phía sau tay phải
B3: Cho học sinh làm việc theo phiếu
- Gọi học sinh trình bày phiếu
 - Giáo viên nhận xét và bổ sung
III. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
 - Vài em trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt ta không nên nhìn trực tiếp
 - Không nên nhìn vào mặt trời, lửa hàn, đi giữa trời nắng to
 - Nên đội mũ rộng vành khi đi nắng hoặc đeo kính râm...
 - Hình 6, 7 cần tránh vì có hại cho mắt
 - Học sinh thảo luận để đi đến kết luận
 - Ta để đèn như vậy để việc đọc viết không bị che khuất ánh sáng
 - Học sinh điền trên phiếu học tập
 - Học sinh nêu 
Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- Nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số : Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong các trường hợp đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập của tiết 123.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Bài mới
a) Tính chất giao hoán
- GV viết lên bảng :
 = ? = ? sau đó y/c HS tính 
- GV : Hãy so sánh và 
- Hãy nhận xét về vị trí các phân số trong tích so với vị trí của các phân số trong tích .
- Vậy khi đổi vị trí của các phân số trong một tích thì tích đó có thay đổi không ?
- Đó là tính chất giao hoán của phép nhân các phân số.
- GV kết luận : Đó đều được gọi là tính chất giao hoán của phép nhân.
b) Tính chất kết hợp
- GV viết lên bảng 2 biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị :
( ) = ? () = ? 
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức
 ( ) và () ?
- Em hãy tìm điểm giống và khác nhau của hai biểu thức trên.
- Qua bài toán trên, bạn nào cho biết muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ 3 chúng ta làm như thế nào?
- GV nêu : Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số.
c) Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba
- GV viết lên bảng hai biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị của chúng :
 (+ ) = ? + =?
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên.
- Làm thế nào để từ biểu thức :
 (+) 
có được biểu thức : + ?
* Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS áp dụng các tính chất vừa học để tính giá trị các biểu thức theo hai cách.
- GV sau khi chữa từng phần trên bảng lớp, sau khi chữa xong phần nào lại hỏi HS 2 câu hỏi :
+ Em đã áp dụng tính chất nào để tính?
+ Em hãy chọn cách thuận tiện hơn trong hai cách em đã làm.
Bài 2
- GV cho HS đọc đề bài, yêu cầu các em nhắc lại cách tính chu vi của hính chữ nhật, sau đó làm bài.
- GV gọi 1 HS yêu cầu đọc bài làm trước lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
- GV tiến hành tương tự như bài 2.
III. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS làm bài tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS tính :
 = ; = 
- HS nêu : = 
- Khi đổi vị trí các phân số trong tích 
- Khi đổi vị trí các phân số trong tích thì tích của chúng không thay đổi.
- HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân các phân số.
- HS tính :
( ) = = = 
 () = = = 
- Hai biểu thức có giá trị bằng nhau
- Hai biểu thức đều là phép nhân của ba phân số ; ; tuy nhiên biểu thức 
 ( ) là lấy tích của hai phân số đầu nhân với phân số thứ ba, còn biểu thức () là phân số thứ nhất nhân với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
- Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
- HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân các phân số.
- HS tính :
(+ ) = = 
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng .
- Lấy từng phân số của tổng(+ ) trong biể thức (+ ) nhân với phân số rồi cộng các tích lại thì ta được biểu thức + .
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- Theo dõi bài chữa của HS sau đó lần lượt trả lời 
- HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải :
Chu vi hình chữ nhật là :
(+) (m)
Đáp số : (m)
- 1 HS đọc lại bài làm, các HS còn lại theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Lịch sử
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
A. Mục tiêu: Học xong bài này, Hs biết:
- Từ thế kỉ XVI , triêu đình nhà Lê suy thoái. Đát nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài
- Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng cực khổ không bình yên.
- Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII
- Phiếu học tập của học sinh
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra: 
II- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
 - GV mô tả về sự sụp đổ của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
 - GV giới thiệu về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và Bắc triều
+ HĐ3: Làm việc cá nhân
 - Phát phiếu học tập cho HS trả lời
 - Năm 1592 nước ta có sự kiện gì?
- Sau năm 1592 tình hình nước ta như thế nào?
 - Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao?
 - Gọi HS lên trình bày cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn
 - GV nhận xét và kết luận
+ HĐ4: Làm việc cả lớp
 - Chiến tranh Nam triều và Bắc triều cũng như chiến tranh Trịnh- Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
 - Cuộc ch/ tranh này đã gây hậu quả gì
 - GV nhận xét và kết luận
 - Gọi HS đọc ghi nhớ
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét và đánh giá giờ học
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh lắng nghe
 - HS điền vào phiếu
 - Năm 1592 Nam triều chiếm được Thăng Long chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt
 - Sau năm 1592 họ Trịnh và Nguyễn tranh giành thế lực, đánh nhau 7 lần
Đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ
 - HS thực hành chỉ giới tuyến phân tranh Đàng Trong và Đàng Ngoài
 - Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau
 - Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt
 - HS đọc ghi nhớ
Địa lí
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
A. Muc tiêu 
- Chỉ vị trí Cần Thơ trên bản đồ, kể tên các tỉnh tiếp giáp với TP Cần Thơ, các loại đường giao thông. 
- Trình bày được đặc điểm của TP Cần Thơ: là 1 trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.
B. đồ dùng dạy - học
- GV: Bản đồ, lược đồ ĐB sông Cửu Long, TP Cần Thơ; Tranh ảnh như trong SGK và sưu tầm được; Bảng phụ ghi các câu hỏi, các bảng, bài tập.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- Y/C HS lên chỉ trên lược đồ TP HCM và nêu được vị trí của TP. 
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Bài mới
Hoạt động 1: Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long
- Phát cho học sinh lược đồ TP Cần Thơ. Y/C tô màu vào phần địa giới của TP.
- GV treo lược đồ TP Cần Thơ và hỏi: TP Cần Thơ nằm bên dòng sông nào? TP Cần Thơ giáp với tỉnh nào?
- Y/C 1 HS lên chỉ trên lược đồ TP Cần Thơ, và nêu tên các tỉnh giáp với TP.
- Y/C HS q/s lược đồ TP Cần Thơ đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường nào?
Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông cửu long
- Y/C q/s hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ và cho biết: 
1. Có nhận xét gì về hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ.
2. Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện thuận lợi gì cho kinh tế của Cần Thơ.
- Y/C HS tiếp tục thảo luận cặp đôi, đọc sách và bằng hiểu biết của mình tìm dẫn chứng chứng tỏ Cần Thơ còn là trung tâm VH, KH của ĐB sông Cửu Long. 
- Y/C HS trả lời. 
- Có thể đến những nơi nào ở Cần Thơ để tham quan du lịch? 
- Y/C HS làm việc theo nhóm 
GV: 
III. Củng cố - dặn dò
- Y/C chỉ TP Cần Thơ trên bản đồ và một số địa danh du lịch?
- 1 HS lên bảng chỉ TP HCM trên lược đồ và nêu tên các tỉnh giáp với TP HCM.
- HS tô màu vào lược đồ theo hướng dẫn của GV.
- HS q/s lược đồ trên bảng và lược đồ của mình đã tô màu để trả lời: TP Cần Thơ nằm bên dòng sông Hậu, các tỉnh giáp với TP Cần Thơ là Vĩnh Long, Đồng Tháp, An giang, Kiên Giang, Hậu Giang.
- 1 HS lên chỉ trên lược đồ TP Cần Thơvà nêu tên các tỉnh giáp với TP. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Từ TP Cần Thơ thể đi các tỉnh khác bằng đường ô tô, đường sông, và đường hàng không.
- HS q/s, thảo luận cặp đôi lần lượt trả lời cho nhau nghe: 
1. Hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ chằng chịt, chia cắt TP ra nhiều phần. 
2. Hệ thống này tạo điều kiện để TP Cần Thơ tiếp nhận và xuất đi các hàng nông sản, thuỷ sản.
- HS nghe và theo dõi minh hoạ trên lược đồ .
+ ở đây có viẹn nghiên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho ĐB sông Cửu Long. 
+ Là nơi SX máy nông nghiệp, phân bón thuốc trừ sâu. 
+ Có trường ĐH Cần Thơ và nhiều trường cao đẳng, các trường dạy nghề đào tạo nhiều cán bộ KH KT có chuyên môn giỏi.
- các SP chủ yếu phục vụ ngành nông nghiệp.
- Chợ Nổi, Bến Ninh Kiều, vườn cò, vườn chim, các khu miệt vườn ven sông và kênh rạch. 
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.
- HS lên bảng chỉ
- Đọc ghi nhớ trong SGK
Kể chuyện
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
A - Mục tiêu:
- Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện ( ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi tronh cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc); biết đặt tên khác cho truyện.
- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ truyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn.
B -Đồ dùng dạy học:
 - GV : Tranh minh hoạ truyện kể.
 - HS: Tập kể trước ở nhà
C- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ: 
- 1hs kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng sạch đẹp. 
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
*HĐ1 :GV kể chuyện.
 - GV kể lần 1, HS nghe.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ. GV kết hợp giải nghĩa một số từ. về.
*HĐ2 :Hướng dẫn hs kể chuyện
- GV gợi ý giọng kể: giọng hồi hộp, lời tên sĩ quan hống hách, ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn.lời các chú bé dõng dạc, kiêu hãnh.
 - Kể chuyện trong nhóm .Gv giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- Cả lớp và GV nhận xét cho điểm
Hãy đặt tên khác cho truyện này (hs K- G nêu)
III. Củng cố –dặn dò 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- HS lắng nghe.
1HS đọc to nhiệm vụ của bài kể chuyện
- HS hđ nhóm 2 cùng kể chuyện,và trao đổi về nội dung câu chuyện, câu hỏi trong yêu cầu 3 sgk..
 -Thi kể trước lớp.
 - 2 nhóm HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
 - Một vài hs kể toàn bộ câu chuyện, trả lời câu hỏi trong yc 3 sgk
HS bình chọn bạn kể hay nhất trả lời câu hỏi hay nhất.
Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013
Toán
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
A. Mục tiêu
- Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số
B. Đồ dùng dạy - học
Vẽ sẵn hình minh họa như phần bài học trong SGK lên bảng.
C. các họat động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Bài mới: 
a) Ôn tập về một phần mấy của một số.
- GV nêu bài toán : Lớp 4A có 36 học sinh, số học sinh thích học toán bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu HS thích học toán.
- GV nêu tiếp bài toán 2 : Mẹ mua được 12 quả cam, mẹ đem biếu bà số cam đó. Hỏi mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam.
b) Hướng dẫn tìm phân số của một số
- GV nêu bài toán : Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
- GV treo hình minh họa đã chuẩn bị yêu cầu HS quan sát và hỏi HS :
+ số cam trong rổ như thế nào so với 
 số cam trong rổ ?
+ Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả? ?
+ số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
+ số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
- Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả ?
- Em hãy điền dấu phép thích hợp vào chỗ chấm : 12 . = 8
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.
- Vậy muốn tính của 12 ta làm như thế nào ?
c) Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài 3
- GV tiến hành tương tự như với bài 
 tập 1
III. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc lại đề bài và trả lời :
Số học sinh thích học toán của lớp 4A là 36 : 3 = 12 học sinh
- HS trả lời : Mẹ đã biếu bà : 12 : 3 = 4 quả cam.
 - HS đọc lại bài toán.
- HS quan sát hình minh họa và trả lời
+ số cam trong rổ gấp đôi sốcam trong rổ
+ Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2.
+ số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả)
+ số cam trong rổ là 4 x 2 = 8 (quả)
- của 12 quả cam là 8 quả.
- HS suy nghĩ và nêu: Điền dấu nhân (x)
- HS thực hiện 12 x = 8
- HS đọc đề bài, sau đó áp dụng phần bài học để làm bài :
- 1 HS đọc bài làm của mình, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS tự làm vào vở bài tập.
- HS tự làm vào vở bài tập.
Tập đọc
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH.
A. Mục tiêu : Giúp học sinh
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với tâm trạng của anh bộ đội trong từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : qua hình ảnh độc đáo của những chiếc xekhông kínhvì bom giật, bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
B. Đồ dùng dạy học :
- GV : tranh minh hoạ, bảng phụ.
- HS : đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ :
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp lần 1
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc mẫu.
b. Tìm hiểu nội dung : 
- Qua bài thơ em hình dung ra diều gì về các chiến sĩ lái xe?
- Những hình ảnh nào nói lên các anh bộ đội bình thản, ung dung.
- Tiểu kết rút ý chính.
- Gọi Hs đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
- Tiểu kết rút ý chính.
- Đọc khổ thơ 3.
- Tìm những chi tiét cho thấy các chiến sĩ Trường Sơn coi thường gian khổ?
- Nội dung chính khổ thơ 3:
- Đọc khổ thơ 4.
- Những câu thơ mào trong bài thể hiện tình đồng chí đồng đội của các chiến sĩ.
- Các câu thơ đó cho ta biết điều gì?
- Tiểu kết rút ý chính.
- Tiểu kết rút nội dung chính của bài.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp lần 3
- Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL. 
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đọc từ khó.
- Giải nghĩa các từ trong chú giải.
- 2 Hs đọc và sửa lỗi cho nhau.
- Đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi.
- Qua bài thơ em thấy các chiến sĩ lái xe rất dũng cảm, lạc quan, yêu đời, hăng hái đi chiến đấu.
- Các câu thơ đó là :
. Bom giật, bom rung,kính vỡ rồi
 Ung dung buồng lái ta ngòi
 Nhìn đất, nhìn trời. nhìn thẳng.
- ý 1: Tâm thế bình thản, ung dung của người chiến sĩ lái xe Tường Sơn.
- Hình ảnh cho thấy các chú bọ đội thật dũng cảm, lạc quan yêu đời, coi thường khó khăn, gian khổ, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
- ý2 : Tinh thần lạc 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_lop_3_tuan_25.doc