Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 24

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 24

Toán

LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu

- Thực hiện phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với một số tự nhiên.

B. Đồ dùng dạy học

- Thầy: SGK

- Trò: SGK, đồ dùng dạy học

C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc 22 trang thanhloc80 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013
Toán 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- Thực hiện phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với một số tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học
- Thầy: SGK
- Trò: SGK, đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 116.
- GV nhận xét và cho điểm HS
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu HS viết thành 3 phân số có mẫu số là 1 sau đó thực hiện quy đồng và cộng các phân số.
- GV giảng : Ta nhận thấy mẫu số của phân số thứ 2 trong phép cộng là 5, nhẩm 3 = 15, vậy 3 = nên có thể viết gọn bài toán như sau :
 3 + = + = 
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó cho điểm HS.
Bài 3
- Gv gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS tự làm bài
Tóm tắt
Chiều dài : m
Chiều rộng :m
Nửa chu vi : ..m
- GV nhận xét bài làm của HS.
III. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS làm bài.
3 + = + = + = 
- HS nghe giảng.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là :
 + = (m)
Đáp số m
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tập đọc
 VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
A.Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung báo tin vui.
- Hiểu nội dung bài : Cuộc thi vẽ tranh Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng.Tranh thi vẽ cho thấy các em nhỏ có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thầy : bảng phụ, tranh minh hoạ.
- Trò : đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a. Luyện đọc :
- Gọi HS đọc bài
- Luyện đọc phần tóm tắt nội dung.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo thứ tự
- Đọc nối tiếp lần 1
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc mẫu.
b. Tìm hiểu nội dung: 
- Chủ đề của cuộc thi vẽ tranh là gì? Tên cua chủ điểm gợi cho em điều gì?
- Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm: em muốn sống an toànnhằm mục đích gì?
- Thiéu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
- Tiểu kết rút ý chính.
- Gọi HS đọc phần 2 và trả lời câu hỏi.
- Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ điểm cuộc thi?
- Đoạn cuối cho ta biét điều gì?
- Tiểu kết nêu nội dung chính.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc lần 3
- Hướng dẫn đọc diễn cảmđoạn3
III. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
Ghi đầu bài.
- Học sinh đọc theo thứ tự :
. H1: Từ 50 000 bức tranh...đáng kích lệ
. H2: UNIcef Việt Nam ....sống an toàn.
. H3: tiếp đến Kiên Giang.
. H4: tiếp đến giải ba.
. H5: còn lại.
- Nêu cách đọc - đọc mẫu.
- Giải nghĩa các từ trong chú giải.
- 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau.
- Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi.
- Tên của chủ điểm nói lên ước mơ, khát vọng của thiếu nhivề một cuộc sống an toàn không có tai nạn giao thông, người chết hay bị thương. Tên cua chủ điểm là: Em muốn sống an toàn.
- Cuộc thi vẽ tranh Em muốn sống an toàn nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi ở khắp đất nước gửi về ban tổ chức
- ý1: ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước.
- 60 bức tranh được treo ở triển lãm trong đó có 46 bức tranh đoạt giải. Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng và sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổichẵng những có nhận thức dúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng toạ đến bất ngờ.
- ý2: Nhận thức của các em nhỏ về cuộc sống an toàn bằng ngôn ngữ hội hoạ.
- Nêu, đọc nội dung chính của bài.
- Nêu cách đọc toàn bài.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG( TIẾT 2)
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- hiểu : Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội
- Mọi người có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ.
- Những việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ công trình công cộng.
- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ công trình công cộng.
B. Đồ dùng dạy học. Phiếu điều tra theo mẫu bài tập 4.
Mỗi hs có 3 tấm bìa xanh, đỏ, vàng, trắng.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
I. Bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1 : Báo cáo kết quả điều tra
- YC Hs thảo luận về các báo cáo :
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về Thực trạng các công trình và nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.
 - GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
3. HĐ 2 : Bày tỏ ý kiến :
- GV nêu câu hỏi bài tập.
- GV kết luận : ý kiến a đúng, ý kiến b, c sai.
- kết luận chung.
4. HĐ 3 : Kể chuyện tấm gương.
- Nhận xét kết quả kể của hs.
- Kết luận : để có các công trình công cộng sạch đẹp đã có rất nhiều người phải đổ xương máu, bởi vậy mỗi chúng ta phải có trách nhiệm trong việc bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng đó.
III. Nhận xét- dặn dò:
- NhËn xÐt tiÕt häc.
HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả điều tra những công trình công cộng ở địa phương.
- HS thảo luận, đưa ra ý kiến bằng cách giơ thẻ ( xanh, trắng hay vàng)
- 2 hs đọc to phần ghi nhớ sgk.
- HS kể tên các tấm gương tiêu biểu về giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
- 2 hs đọc ghi nhớ sgk.
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013
Toán
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
A. Mục tiêu Giúp HS: 
- Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.
- Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
B. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6dm.
- HS: Chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 4cm x 12cm, kéo
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 117.
- GV nhận xét và cho điểm HS
II. Dạy - học bài mới.
1. Giới thiệu bài mới
2. Bài mới
a) Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan
- GV nêu vấn đề : Từ băng giấy màu, lấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ?
- GV : Muốn biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta cùng hoạt động
- GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy.
+ GV yêu cầu HS nhận xét về 2 băng giấy đã chuẩn bị.
+ GV yêu cầu HS dùng thước và bút chia hai băng giấy đã chuẩn bị mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau.
+ GV yêu cầu HS cắt lấy của một trong hai băng giấy.
+ GV hỏi : Có băng giấy,lấy đi bao nhiêu để cắt chữ ?
+ GV yêu cầu HS cắt lấy băng giấy.
+ GV yêu cầu HS đặt phần còn lại sau khi đã cắt đi băng giấy.
+ GV hỏi : băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ?
b) Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số
- GV nêu lại vấn đề, sau đó hỏi HS : Để biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta làm phép tính gì ?
- Theo kết quả hoạt động với băng giấy thì - = ?
- Theo em làm thế nào để có - = 
- GV nhận xét các ý kiến HS đưa ra sau đó nêu : Hai phân số và là hai phân số có cùng mẫu số. 
- GV yêu cru HS khác nhắc lại cách trừ hai phân số có cùng mẫu số ?
c) Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó cho điểm HS. 
III. Củng cố - dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép trừ các phân số cùng mẫu số
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS nghe và nêu lại vấn đề.
- HS họat động theo hướng dẫn.
+ Hai băng giấy như nhau.
+ HS cắt lấy 5 phần bằng nhau của 1 băng giấy.
+ Lấy đi băng giấy.
+ HS cắt lấy 3 phần bằng nhau.
+ băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại băng giấy
- Chúng ta làm phép tính trừ 
- HS nêu : - = 
- HS thảo luận và đưa ra ý kiến : Lấy 5 -3 = 2 được tử số của hiệu, mẫu số vẫn giữ nguyên.
- HS thực hiện theo GV.
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- HS nhận xét
- HS nghe giảng.
Chính tả
NGHE VIẾT: HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
A. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng chính tả bài Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
- Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu tr/ ch.	
B. Đồ dùng – Dạy học
Bảng phụ ghi nội dung BT2
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy - học
Nội dung
I. Kiểm tra bài cũ 
- 1HS đọc TN cần điền ở BT2 tiết trước cho các bạn viết
- Nhận xét, cho điểm
 II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1. Hướng dẫn học sinh nghe – viết
- GV đọc bài chính tả; HS theo dõi, xem chân dung Tô Ngọc Vân
- HS đọc thầm bài, chú ý những TN cần viết hoa, TN dễ viết sai
? Đoạn văn nói lên điều gì?	
- GV đọc cho HS viết
- Soát lỗi
- Chấm bài, chữa lỗi
- Nhận xét chung
b) HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* GV nêu y/c của bài.
- HS làm VBT
- Chữa bài
* HS nêu y/c của bài. 
- HS làm VBT
- Chữa bài
III. Củng cố, dặn dò
- Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương
- Cách mạng tháng Tám
- hoả tuyến
Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến
B2a: 
a) kể chuyện, truyện, câu chuyện 
b) mở, mỡ, cãi, cải 
B3:
a) nho, nhỏ, nhọ
b) chi, chì, chỉ, chị
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
A. Mục tiêu: 
- Hs hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể ai là gì?
- Biết tìm câu ai là gì? trong đoạn văn . Biết đặt câu kể ai là gì?
- Để giới thiệu hoặc nhận định về một ngừơi, một vật.
B. Đồ dùng dạy học 
- Hai tờ phiếu ghi 3 câu vưn của đoạn văn ở phòng nhận xét.
SGK + giáo án .
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
Giới thiệu bài
Bài mới
a) Nhận xét
Bài 1: Đọc đoạn văn sau.
Bài 2: Trong 3 câu in nghiêng ở trên, những câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn chi.
- Bài 3: Trong các câu trên bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì?) bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì ( là ai, là con gì)?
Câu 2: Ai là HS cũ của trường tiểu học thành công ( hoặc bạn Diệu chi là ai?)
- Câu 3: Ai là hoạ sĩ nhỏ?
- Bạn ấy là ai?
Bài 4: Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? ở chỗ nào?
- Bộ phận VN khác nhau thế nào?
- GV chốt.
b) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
c) Luyện tập:
Bài 1: Tìm câu kể Ai là gì? trong các câu dưới đây và nêu tác dụng của nó?
+ Cây lại là lịch của đất
+ Trăng lặn rồi trăng mọc/ là lịch của bầu trời.
+ Mười ngón tay là lịch
+ Lịch lại là trang sách.
C) Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
- Bài 2: Dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp em. ( hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gđ em)
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Trình bày bài làm của mình trước cả lớp
III. Củng cố dặn dò.
- GV tổng kết tiết học
- HS đọc đoạn văn – cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- HS đọc lại 3 câu in nghiêng trong đoạn văn – cả lớp đọc thầm.
- Câu 1,2 giới thiệu về bạn Diệu chi .
- Câu 3: Nêu nhận định về bạn ấy.
- HD HS tìm các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? và là gì?
Câu 1:
- Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
- Đây/ là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
Bạn Diệu Chi / là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công.
- HS thảo luận và trả lời.
+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận VN.
+ Kiểu câu Ai làm gì VN trả lời cho câu hỏi làm gì?
+Kiểu câu Ai thế nào VN trả lời cho câu hỏi như thế nào?
+Kiểu câu Ai là gì? VN trả lời cho câu hỏi là gì ( là ai? là con gì?)
- 3 – 4 HS đọc ghi nhớ!
 - HS đọc bài thảo luận và tìm câu kể Ai là gì?
a) Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa – Xcan đã đặt hết tình cảm.........
chế tạo ( tác dụng: câu giới thiệu về thứ máy mới)
+ Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới tổ tiên của những máy tính hiện đại ( câu nêu nhận địnhgí trị của chiếc máy tính đầu tiên)
b) Lá là lịch của cây ( nêu nhận định chỉ mùa)
- Nêu nhận định ( chỉ vụ hoặc chỉ năm)
- Nêu nhận định chỉ ngày đêm.
- Nêu nhận định ( đến ngày tháng)
- Nêu nhận định ( năm học)
- Nhận định về giá trị của sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam.
- Giới thiệu các bạn trong lớp:
- HS đọc bài của mình
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
A. Mục tiêu: sau bài học học sinh biết
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó vào trong trồng trọt
B. Đồ dùng dạy học
-Thầy: Hình trang 94, 95 sách giáo khoa, phiếu học tập
- Trò: SGK
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra: 
- Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào 
- GV nhận xét, bổ sung
II- Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật
- Cho các nhóm quán sát hình và trả lời câu hỏi trang 94, 95
 - Vì sao những bông hoa ở hình 2 có tên là hướng dương ?
 - Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
 - Giáo viên nhận xét 
+ HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật
- Tại sao một số cây chỉ sống được ở nơi có nhiều ánh sáng. Một số loài khác lại sống ở rừng rậm, hang động ( ít ánh sáng )
 - Kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và cần ít ánh sáng
 - Nêu ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kỹ thuật trồng trọt
 - Giáo viên nhận xét và kết luận 
III. Củng cố, dặn dò
- Không có ánh sáng thực vật sẽ như thế nào ?
- GV tổng kết giờ học
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ sung
 - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4 (trang 94, 95 )
 - Hoa có tên là hướng dương vì nó luôn quay về phía mặt trời
 - Nếu không có ánh sáng thì thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống
 - Đại diện nhóm báo cáo
 - Học sinh đọc mục bạn cần biết sách giáo khoa
 - Học sinh lắng nghe
 - Mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh yếu nhiều ít khác nhau
 - Học sinh nêu
 - Khi trồng trọt cần phải chú ý đến nhu cầu của từng cây để có thể che bớt ánh sáng hay trồng xen cây ưa bóng với cây ưa sáng trên cùng một thửa ruộng
	 Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2013
Toán
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
A. Mục tiêu
- Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số.
- Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
- Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
B. Đồ dùng dạy học
- Thầy: SGK, bảng phụ ghi bài toán
- Trò: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
Muốn thực hiện phép trừ 2 phân số có cùng mẫu số chúng ta làm như thế nào?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Bài mới
a) Hướng dẫn thực hiện phép trừ 2 phân số khác mẫu số
- GV nêu bài toán: Một cửa hàng có tấn đường, cửa hàng đã bán được tấn đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường ?
- GV hỏi : Để biết cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường chúng ta phải làm phép tính gì ?
- GV yêu cầu : Hãy tìm cách thực hiện phép trừ 
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- GV hỏi : Vậy muốn thực hiện trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ?
b) Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.
Tóm tắt
Hoa và cây xanh : diện tích
Hoa : diện tích
Cây xanh : ? diện tích
- GV chữa bài và cho điểm HS.
III. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- Làm phép tính trừ - 
- HS trao đổi với nhau về cách thực hiện phép trừ - .
- HS thực hiện 
- HS : Muốn trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phần. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì làm lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS tóm tắt bài toán, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là :
 - = (diện tích)
 Đáp số : diện tích
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Lịch sử
ÔN TẬP LỊCH SỬ
A. Mục tiêu:
- Nội dung từ bài bài 7 đên bài 19 trình bày bốn giai đoạn: buổi đầu độc lập , nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê
- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình
B. Đồ dùng dạy học
- Băng thời gian trong sách giáo khoa phóng to
- Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra: 
- Dưới thời Hậu Lê ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất.
- GV nhận xét
II- Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Bài mới
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
 - Giáo viên treo băng thời gian lên bảng
 - Yêu cầu học sinh gắn nội dung tương ứng với thời gian : 
 - Buổi đầu độc lập thời Lý, Trần, Hậu, Lê đóng đô ở đâu. Tên nước ta thời kì đó là gì ?
- Gọi đại diện các nhóm lên trả lời kết quả
 - Giáo viên nhận xét và bổ sung
+ HĐ2: Thảo luận nhóm
 - Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung 2 và 3 sách giáo khoa
 - Em hãy liệt kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
 - Em hãy kể lại một trong những sự kiện hiện tượng lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
 - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo
 - Giáo viên nhận xét và kết luận
III. Củng cố, dặn dò
- Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu ? Tên gọi của nước ta các thời kì đó là gì ?
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh thảo luận nhóm
 - Buổi đầu độc lập nước ta tên là Đại Cồ Việt kinh đô tại Hoa Lư
 - Thời Lý nước ta đổi tên là Đại Việt đóng đô tại Thăng Long
 - Thời Trần tên nước là Đại Việt đóng đô tại Thăng Long
 - Thời Hậu Lê tên nước là Đại Việt đóng đô tại Thăng Long
- Buổi đầu độc lập có sự kiện cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ( 981 ). Nước Đại Việt thời Lý có sự kiện cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075–1077). Thời Trần có sự kiện cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên. Thời Hậu Lê có sự kiện chiến thắng Chi Lăng
- HS trả lời 
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Địa lý
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
A. Mục tiêu 
- Chỉ vị trí của thành phố hồ chí minh trên bản đồ .
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh (về vị trí diện tích, số dân, là trung tâm kinh tế văn hoá, khoa học lớn nhất của cả nước )
-Tìm hiểu các kiến thức dựa vào bản đồ, tranh ảnh, số liệu.
B. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ đồng bằng Nam Bộ, bảng phụ ghi các câu hỏi.
- HS: SGK, tranh ảnh về TP Hồ Chí Minh
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
 Hoạt động học 
 Hoạt động dạy
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
Hoạt động 1
Thành phố trẻ lớn nhất cả nước
- Treo lược đồ thành phố HCM và giới thiệu lược đồ thành phố HCM.
- Yêu cầu HS dựa vào SGK, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi :
+Thành phố HCM đã bao nhiêu tuổi ?
+Trước đây TP có tên là gì ?
+TP mang tên Bác từ khi nào ?
-Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của thành phố HCM trên lược đồ
- Yêu cầu HS tiếp tục làm việc cặp đôi, quan sát bảng số liệu trong SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao nói thành phố HCM là thành phố lớn nhất cả nước ?
- GV kết luận
- HS theo dõi
- HS thảo luận sau đó đại diện HS trả lời câu hỏi :
+Thành phố đã 300 tuổi 
+Trước đây TP có tên Sài Gòn,Gia định .
+Tp mang tên Bác từ năm 1976
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận .Sau đó từng HS đại diện từng nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi như sau:
- 2HS lên bảng chỉ trên lược đồ -cả lớp theo dõi .
- Sau đó hai HS trả lời: TPHCM là thành phố lớn nhất vì có số dân nhiều nhất và diện tích lớn nhất cả nước .
 Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế -văn hoá -khoa học lớn
- Giơí thiệu :TPHCM là trung tâm kinh tế - Văn hoá - khoa học lớn của cả nước. Với nhịp sống luôn hối hả, bận rộn.
- GV treo tranh và giới thiệu để HS nghe.
 - GV treo bản đồ thành phố HCM lên bảng, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
- Y/C từng nhóm trình bày, GV ghi vào 3 cột trên bảng cho tương ứng.
HS đọc lại các kết quả đã tìm được ở các cột .
KL : TP HCM là TP có trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước, các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất đa dạng, được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. TP cũng là trung tâm văn hoá, khoa học lớn của cả nước. 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe. 
- HS chia thành các nhóm , thực hiẹn Y/C của GV:
- Mỗi nhóm trình bày 1 ý nhỏ, không lặp lại của nhóm bạn đax nêu
- 3 HS lần lượt đọc kết quả ở 3 cột.
III. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS học bài, chuẩn bị
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS ghi nhớ
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. Mục tiêu
- HS kể được một câu chuyện về hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ.
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi dàn ý bài kể chuyện 
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ 
- 1 HS 1HS kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc đọc ca ngợi cái đẹp.	
- Nhận xét, cho điểm
 II. Dạy bài mới
GV giới thiệu bài 
Bài mới
a) HĐ1. Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài
- 1HS đọc đề bài
- GV viết đề bài lên bảng, gạch chân những từ ngữ quan trọng
- 3HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1,2,3
- GV lưu ý HS:
+ Ngoài những việc làm đã nêu trong gợi ý 1, chúng ta có thể kể về buổi em làm trực nhật 
+ Cần kể những việc chính em đã làm, thể hiện ý thức làm đẹp môi trường
- HS kể chuyện người thực, việc thực
b) HĐ2. Thực hành kể chuyện
- GV treo bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện
- HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp:
+ Một vài HS tiếp nối nhau thi kể, đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 	
+ GV hướng dẫn nx nhanh về nội dung câu chuyện, cáhc kể, cách dùng từ 
+ Cả lớp bình chọn bạn kể sinh động nhất
III. Củng cố, dặn dò
Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì góp phần giữ gìn xóm làng (đường, phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó.
I. Tìm hiểu đề
II. Kể chuyện 
 Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Thực hiện phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên
B. Đồ dùng dạy học
- Thầy: SGK
- Trò: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
Muốn thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đọc bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV viết lên bảng 2 - và hỏi : Hãy nêu cách thực hiện phép trừ trên.
- GV nhận xét các ý kiến của HS , sau đó hướng dẫn cách làm theo yêu cầu của bài như sau :
+ Hãy viết thành 2 phân số có mẫu số là 4.
+ Hãy thực hiện phép trừ
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài trước lớp.
III. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS cả lớp cùng làm bài
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện phép trừ. 
- Một số HS nêu ý kiến trước lớp.
+ HS nêu 2 = (Vì 8 : 4 = 2)
+ HS thực hiện 2 - = - = 
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trứơc lớp, cả lớp theo dõi và kiểm tra.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tập đọc
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
A. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của lao động. Học thuộc bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
- Trò : đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài và trả lời câu hỏi: Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
- Gv nhận xét
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a. Luyện đọc :
- Gọi HS đọc bài
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Đọc nối tiếp lần 1
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Gọi HS đọc chú giải, đọc từ khó
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc mẫu.
b. Tìm hiểu nội dung : 
- Bài thơ miêu tả cảnh gì?
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Em hiểu điều đó nhờ câu thơ nào?
- Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển.
- Tiểu két rút ý chính.
- Gọi HS đọc đoạn còn lại.
- Tìm những hình ảnh nói lên công việc lao động của người đánh cá rất đẹp.
- Tiểu kết rút ý 2.
- Tiểu kết bài nêu nội dung chính của bài.
c. Luyện đọc diễn cảmvà HTL:
- Gọi H đọc nối tiếp lần 3.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm
III. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
Ghi đầu bài.
- HS đọc bài
- HS chia đoạn
- Đọc từ khó.
- Giải nghĩa các từ trong chú giải.
- 2 HS dọc và sửa lỗi cho nhau.
- Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi.
-Bài thơ miêu tả cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi và trở về với cá nặng đầy khoang.
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ: Mặt trời xuống núi như hòn lửa/ Sóng đã cài then đêm sập cửa. Cho biết điều đó
- Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc bình minh, những câu thơ cho biết điều đó là: Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng/ Mặt trời đội biển nhô màu mới.
- ý1: Vẻ đẹp huy hoàng của biển.
- Những hình ảnh nói lên công việc lao độngcủa người đánh cá rất đẹp:
Câu hát căng buồm cùng gió khơi
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
- ý2: Vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.
- Nêu nội dung chính - đọc nội dung chính.
- Nêu cách đọc bài.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
A. Mục tiêu
- Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối, HS luyện tập viết một số đoạn văn hoàn chỉnh.
B. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết BT2
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy – học
Nội dung
I. Kiểm tra bài cũ 
- 1 HS	 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- Nhận xét, cho điểm
II. Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Bài mới
a) HĐ1. Nhắc lại nội dung chính của một đoạn văn trong bài miêu tả cây cối
? Mỗi đoạn văn trong bài miêu tả cây cối thường có một nội dung nhất đinh, đó là gì? 
? Khi viết mỗi đoạn văn cần lưu ý điều gì?
b) HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập
*1HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu
? Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo bài văn tả cây cối?
- HS phát biểu, GV nx, chốt lại
Bài 2
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn chưa hoàn chỉnh trong SGK, suy nghĩ, làm bài vào VBT
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1; cả lớp và GV nx
- Tương tự với các đoạn 2,3,4
- GV chọn 2,3 bài đã viết hoàn chỉnh, viết tốt cả 4 đoạn, đọc mẫu trước lớp và chấm điểm.
III. Củng cố, dặn dò
I. Nội dung của mỗi đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
 - Tả bao quát
 - Tả từng bộ phận của cây
 - Tả theo từng mùa hoặc từng thời kì phát triển
Khi viết hết mỗi đoạn cần xuống dòng
Bài 1: 
+ Đ1: Giới thiệu cây chuối tiêu	Thuộc phần mở bài
+ Đ2,3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối	
 Thuộc phần thân bài
+ Đ4: Lợi ích của cây chuối tiêu	Thuộc phần kết luận
Bài 2: Ví dụ
Đ1: Khu vườn sau nhà em rợp óng cây xanh và đầy ắp tiếng chim. Em thích nhất mọt cây chuối tiêu sai quả trong bụi chuốic ở góc vườn.
Đ2: Có cây chưa ra lá thoạt nhìn hệt như búp măng, có cây loe hoe vài tàu lá bé mỏng, ngún nguẩy trước gió...
Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (TIẾP )
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật
B. Đồ dùng dạy học;
- Hình trang 96, 97 SGK
- Một khăn tay sạch có thể bịt mắt
- Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng một nửa khổ giấy A4
- Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra:
- ánh sáng cần cho thực vật như thế nào?
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người 
- Cho HS tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người
- Thảo luận phân loại các ý kiến
 + Gọi HS nêu ý kiến của mình
 + GV viết thành 2 cột:
 + Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc
+ Vai trò của á/ sáng đối với sức khoẻ c/ng
 - GV kết luận như mục bạn cần biết
b) HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật
- GV phát phiếu cho HS thảo luận
- HS th/ luận câu hỏi trong phiếu 
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét và kết luận như mục bạn cần biết
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét và đánh giá giờ học
 - Vài em trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê
 - HS tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người
 - HS thảo luận ý kiến và ghi vào giấy
 - Đại diện nhóm lên trình bày
 - HS lắng nghe và theo dõi
 - HS nhận phiếu học tập và thảo luận
 - Mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi
 - Nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp HS
- - Thực hiện phép cộng, trừ hai phân số, Cộng - trừ một số tự nhiên cho một phân số, cộng - trừ m

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_lop_3_tuan_24.doc