Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 13
Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC :
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 )
- Viết phép tính 27 x 11.
- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên.
- Khi nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.
- Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 A. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. B. Đồ dùng dạy học: C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. KTBC : II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 ) - Viết phép tính 27 x 11. - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. - Khi nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. - Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? - Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: * 2 cộng 7 = 9 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 - HS nhân nhẩm 41 với 11. - GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27, 41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48, 57, thì ta thực hiện thế nào ? 3. Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10) - Viết lên bảng phép tính 48 x 11. - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhẫm x 11. - Vậy kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. - Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. - Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẫm 75 x 11. 4. Luyện tập , thực hành Bài 1 - HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét cho điểm học sinh III. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau. - HS nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp - Đều bằng 297. - HS nêu. - Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. - HS nhẩm - HS nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình - HS nêu. - 2 HS lần lượt nêu. - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp. Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - HS cả lớp. Tập đọc TIẾT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO A. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi- ôn- cốp- xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki khổ công nghiên cứu, kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm và đã thành công: Tìm đường lên các vì sao. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, vũ trụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - 2 em đọc bài Vẽ trứng +TLCH 2,3 trong bài - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới a) Luyện đọc - Gọi HS khá đọc bài. - Yêu cầu HS chia đoạn - Gọi HS đọc theo đoạn - GV treo bảng phụ, hướng dẫn phát âm tiếng khó, đọc đúng giọng câu hỏi. - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ mới - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài. - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận nội dung câu hỏi: +Tổ chức đối thoại trước lớp Xi-ôn-cốp- xki ước mơ gì? + Ông kiên trì thực hiện ước mơ như thế nào? + Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? - GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp- xki (SGV 260) - Em hãy đặt tên khác cho truyện c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn chọn đoạn và tìm giọng đọc - GV đọc mẫu đoạn 1 - Thi đọc diễn cảm III. Củng cố dặn dò - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Về đọc lại bài; chuẩn bị bài giờ sau - HS thực hiện yêu cầu - Học sinh quan sát tranh chân dung Xi- ôn- cốp- xki (SGK) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4 đoạn) theo 3 lượt. - HS luyện phát âm, luyện đọc. - 1 em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài - Theo dõi sách - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo luận vào phiếu. - Nhóm 1: Ước bay lên bầu trời - Nhóm 2: Sống kham khổ để giành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông nghiên cứu suốt 40 năm. - Nhóm 3: Ông quyết tâm, có nghị lực để thực hiện ước mơ. - Học sinh nghe - Người chinh phục các vì sao - Quyết tâm chinh phục các vì sao 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - HS chọn đoạn, chọn giọng, thực hành đọc 3 em đọc - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc - HS trả lời. Ghi nhớ Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t2 ) A. Mục tiêu: - Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cu thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - HS giỏi hiểu được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. B. Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức lớp 4 - Giấy bút vẽ cho mỗi nhóm. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động day Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3 - SGK/19 - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Nhóm 1: Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1. + Nhóm 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2. - GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. 3. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4 - SGK/20) - GV nêu yêu cầu bài tập 4. + Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV gọi vài HS trình bày. - GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn. 4. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5 và 6- SGK/20) - GV mời HS trình bày trước lớp. GV kết luận chung: + Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. + Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. III. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ trong khung. - Thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử (Cả lớp). - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS trình bày cả lớp trao đổi. - HS trình bày. - 3 HS đọc. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Toán TIẾT 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ A.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 2 SGK - Sách giáo khoa, đồ dùng học tập C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Tính: 164 x (100 + 20 + 3) =? - Gọi Hs nhận xét, nêu cách làm - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: a) Hình thành cách nhân với số có 3 chữ số - GV ghi 164 x 123 =? - Hướng dẫn HS đặt tính và tính: GV vừa viết vừa nêu cho HS quan sát: - Trong cách tính trên: + 492 gọi là tích riêng thứ nhất + 328 gọi là tích riêng thứ hai(viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất vì đây là 328 chục) +164 gọi là tích riêng thứ ba (viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ hai vì đây là 164 trăm). b. Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu lại cách nhân - Gọi HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét Bài 2: - GV treo bảng phụ và cho HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc đề - Nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức - Gọi Hs làm bài Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu tóm tắt bài toán - Nêu cách tính diện tích hình vuông? - Gọi HS lên bảng thực hiện III. Củng cố, dặn dò - 3487 x 456 =? - Về nhà ôn lại bài - 1 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp 164 x( 100 + 20 + 3) =164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 =1640 + 3280 + 492 =20172 - HS lắng nghe - HS quan sát cách nhân: - 2,3 em nêu lại cách nhân Đặt tính rồi tính? cả lớp làm vở nháp - 3 em lên bảng - Viết giá trị của biểu thức vào ô trống? Cả lớp làm vào nháp - 3 em lên bảng - Cả lớp làm vở – 1 em lên bảng chữa bài. Diện tích hình vuông: 125 x 125 = 15625 (m2) - HS thực hiện - Lắng nghe, ghi nhớ Chính tả ( nghe- viết) TIẾT 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO A. Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, âm chính( âm giữa vần) i/iê B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ chép bài tập2, 3; Phiếu học tập - HS: SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - 1 em đọc cho bạn viết bảng lớp. Cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng: tr/ ch ( châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng) - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2.Bài mới a) Hướng dẫn học sinh nghe viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Người tìm đường lên các vì sao - Nêu ý chính của đoạn văn? - Hướng dẫn viết chữ khó - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - GV chấm 10 bài, nhận xét b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2( lựa chọn) - GV chọn cho học sinh làm bài 2a - Treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng: - Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ, lặng lẽ, lọ lem, lớn lao - Nóng nảy, nặng nề, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức Bài tập 3 - GV chọn bài tập 3a - Yêu cầu học sinh sử dụng phiếu học tập - Gọi học sinh chữa bài - GV chốt lời giải đúng a) nản chí(nản lòng), lí tưởng, lạc lối. b)kim khâu, tiết kiệm, tim III. Củng cố, dặn dò - Nêu cách viết đúng tên riêng nước ngoài? - Về viết lại những lỗi sai. - Hs lên bảng thực hiện - HS lắng nghe - Nghe, mở sách - Nghe, lớp đọc thầm - Ước mơ cao đẹp của Xi- ôn- cốp- xki. - Luyện viết từ khó - Viết bài vào vở - Đổi vở, soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Làm bài theo nhóm, ghi vào nháp. - 1 em chữa bài - Lớp nhận xét - Lớp làm bài đúng vào vở - HS đọc bài đúng( GV chú ý luyện phát âm cho học sinh ) - HS đọc yêu cầu bài tập - Làm bài cá nhân vào phiếu - Nhiều em đọc bài làm - HS chữa bài đúng vào vở - HS nêu. - HS lắng nghe, thực hiện Luyện từ và câu TIẾT 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC A. Mục tiêu - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên. - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên,hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm B. Đồ đùng dạy- học - GV: Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ ĐT/ TT (theo nội dung BT2). - HS: SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - 1 em đọc ghi nhớ (bài tính từ) - 1 em làm lại bài 3 ý b,c - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - GV treo bảng phụ - GV chốt ý đúng: a) Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng b) Khó khăn, gian khổ, gian nan, thử thách Bài tập 2 - GV nhận xét, phân tích câu do HS đặt VD: Gian khổ không làm anh nhụt chí Danh từ Công việc ấy rất gian khổ Tính từ Bài tập 3 - GV giúp học sinh hiểu yêu cầu - Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học về chủ đề? - Gọi học sinh đọc bài III. Củng cố, dặn dò - Đọc câu tục ngữ nói về ý chí – nghị lực mà em thích nhất - Về nhà tiếp tục ôn lại bài - GV thực hiện làm bài tập - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Trao đổi cặp, ghi vào nháp - Đại diện các cặp nêu trước lớp - 1 em lên chữa bài - Học sinh làm bài đúng vào vở. - HS đọc yêu cầu, làm việc cá nhân - Nhiều em đọc câu đã đặt - 2 em làm bảng lớp - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - HS đọc: Có chí thì nên, lửa thử vàng gian nan thử sức, có công mài sắt có ngày nên kim - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở. - Nhiều em lần lượt đọc bài làm - Lớp nhận xét - HS thực hiện yêu cầu Khoa học BÀI 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. - Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Có ý thức giữ gìn nước sạch. . Đồ dùng dạy học - GV: Hình vẽ trang 52; 53 SGK. - HS: Chuẩn bị theo nhóm dụng cụ thí nghiệm. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật, thực vật? - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a) HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. - GV chia nhóm + Chai nào là nước sông? Chai nào là nước giếng? + Nhận xét về 2 miếng bông vừa lọc? + Bằng mắt thường có thể nhìn thấy những thực vật nào sống ở ao hồ? + Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy? b) HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. + Giao nhiệm vụ cho HS: - Thảo luận nhóm. Nhóm trưởng thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch, nước bị ô nhiễm. III. Củng cố, dặn dò - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm? - Chuẩn bị bài sau - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng. - HS đọc mục quan sát và thực hành - Các nhóm QS, đại diện nhóm trả lời: - Dùng phễu để lọc nước vào 2 chai khác + Miếng bông dùng để lọc nước giếng sạch hơn miếng bông dùng lọc nước sông. nước sông đục hơn nước giếng + Rong, rêu, và các thực vật sống ở dưới nước. + lẫn nhiều đất cát, nước sông có nhiều phù sa, Nhóm trưởng báo cáo kết quả - HS trả lời. Lắng nghe, ghi nhớ Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Toán TIẾT 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP THEO) A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có bachữ số mà chữ số hàng chục là 0. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép bài tập 2 SGK - HS: SGK, đồ dùng học tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính: 164 x 198; 256 x 213 - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: a) Hướng dẫn hình thành phép nhân - GV ghi 258 x 203 =? - Hướng dẫn HS đặt tính và tính: GV vừa viết vừa nêu cho HS quan sát - Lưu ý cho Hs trong phép tính trên chúng ta bỏ qua tích riêng thứ hai. - Gọi Hs nêu lại cách làm b.Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính? - Gọi HS làm bài. GV nhân xét Bài 2 : - GV treo bảng phụ và cho HS đọc yêu cầu: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống? - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức - Gọi HS làm bài Bài 3: - Gọi HS đọc và phân tích đề bài - Nêu cách tính diện tích hình vuông? - Gọi HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở nháp III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới - 1 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp - HS quan sát cách nhân: - HS lắng nghe, ghi nhớ - 2,3 em nêu lại cách nhân Cả lớp làm vở nháp - 3 em lên bảng - HS đọc bài Cả lớp làm vào nháp - 3 em lên bảng - Cả lớp làm vở – 1 em lên bảng chữa bài. Diện tích hình vuông: 125 x 125 = 15625 (m2) - HS lắng nghe, ghi nhớ Lich sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077) A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý - Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu - Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của HS - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số chùa xây dựng thời Lý mà em biết? - GV nhận xét II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới b HĐ1: Kế sách của Lý Thường Kiệt - Cho HS đọc SGK và thảo luận - Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống để làm gì? - Nhận xét và bổ sung b) HĐ2: Nguyên nhân thắng lợi - GV treo lược đồ và trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận - GV nhận xét và bổ sung c) HĐ4: Kết quả - ý nghĩa - Cho HS đọc SGK - Gọi HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến - GV nhận xét và kết luận - Gọi HS đọc ghi nhớ III. Củng cố dặn dò - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Hai HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS mở SGK - HS trả lời - Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống để triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc. Nhằm phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Nhận xét và bổ sung. - Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm, Lý Thường Kiệt là một tướng tài. - Nhận xét và bổ sung. - HS đọc SGK - Vài em nêu kết quả - Sau hơn 3 tháng ở đất ta, quân Tống bị chết quá nửa, còn lại tinh thần suy sụp. Chúng vội vàng hạ lệnh cho tàn quân rút về nước. Địa lý BÀI 12. NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ A. Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết: - Người dân sống ở đòng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. - Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người kinh của đồng bằng Bắc Bộ. - Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dung nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc B. Đồ dùng dạy học - GV: giáo án, SGK. - HS: Tranh, ảnh về nhà ở, cảnh làng quê vùng đồng bằng Bắc Bộ C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước - GV nhận xét, bổ sung. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a. Chủ nhân của đồng bằng *Hoạt động 1:làm việc cả lớp - HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi sau + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? + Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? * Hoạt động 2: Thảo luân nhóm - GV y/c dựa vào kênh chữ và kênh hình mục 2 trong SGK thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? + Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? + Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lý TNVN? + Em biết gì về chè Thái Nguyên? + Chè ở đây được trồng để làm gì? + Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì? + Qs H3 và nêu quy trình chế biến chè? - GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời b. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp +Hoạt động 3:làm việc chung - GV cho cả lớp quan sát tranh ảnh - Y/c H trả lời các câu hỏi sau: +Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc? + Để khắc phục tình trạng này người dân ở đây đã trồng những loại cây gì? - GV liên hệ thực tế để giáo dục HS bảo vệ rừng III. Củng cố, dặn dò - Củng cố nội dung bài - Gọi HS đọc bài học - HS đọc ghi nhớ -Y/c HS đọc mục 1 SGK và trả lời - Là nơi dân cư tập trung đông nhất cả nước - Người dân Bắc Bộ chủ yếu là người kinh - Chè được trồng để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu - Xuất hiện trang trại trồng cây vải - HS qs và nêu quy trình chế biến chè - Đại điện nhóm trả lời - HS nhận xét - HS quan sát và đọc phần 3 - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi... - Người đân ở đây đã trồng các loại cây công nghiệp dài ngày:keo,trẩu,sở...và cây ăn quả - HS nhận xét - Hs đọc bài học - HS đọc nội dung ghi nhớ - Lắng nghe chuẩn bị bài sau Kể chuyện TIẾT 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA A. Mục tiêu - HS chọn được 1 câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng lớp viết đề bài - HS: SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ - Hai em lần lượt kể câu chuyện về người có nghị lực và nêu ý nghĩa của chuyện. - GV nhận xét II- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới a) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài - GV mở bảng lớp, gạch chân những từ ngữ quan trọng (Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần vượt khó). - GV nhắc học sinh lập dàn ý, xưng hô phù hợp. b) Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của truyện . - Từng cặp kể chuyện - Thi kể trước lớp - GV hỏi: Câu chuyện em kể có ý nghĩa gì? - GV nhận xét, biểu dương những em kể hay III. Củng cố, dặn dò - Bản thân em đã kiên trì vượt khó như thế nào? - Qua bài học em cần rèn luyện tính kiên trì vượt khó trong học tập và cuộc sống - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở sách - 2 em đọc đề bài, lớp đọc thầm - Tìm những từ ngữ quan trọng trong đề - 3 em nối tiếp đọc gợi ý - Lớp đọc thầm gợi ý - HS nối tiếp nêu tên câu chuyện định kể. Ví dụ:Tôi kể về câu chuyện quyết tâm luyện viết chữ đẹp của anh trai tôi - HS thực hành kể chuyện theo cặp, 2 em lần lượt kể cho nhau nghe - Mỗi tổ chọn cử 2 em thi kể trước lớp - Lớp nhận xét - HS nêu ý nghĩa chuyện - Lớp bổ xung, nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, ý nghĩa chuyện. - HS liên hệ( họăc nêu dự kiến thực hiện ) - HS trả lời Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Toán TIẾT 64: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập phép nhân với số có hai chữ số, ba chữ số. - Ôn tập các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. - Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 5 SGK - HS: SGK, đồ dùng học tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: Bài 1: Tính? - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS lên bảng làm bài - Gv nhận xét Bài 2: Tính? - Gọi Hs đọc yêu cầu - Tính theo thứ tự nào? - Gọi Hs làm bài Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất? - Gọi HS đọc đề bài - Vận dụng tính chất nào để tính? - Yêu cầu HS tự làm bài Bài 4 - GV treo bảng phụ và cho HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà học bài, chuẩn bị bài - HS làm bài - HS lắng nghe Cả lớp làm vở nháp - 3 em lên bảng 345 x 200 = 69000 237 x 24 = 5688 403 x 346 = 139438 Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361 95 x 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251 - Cả lớp làm vở – 3 em lên bảng chữa bài. 142 x12 + 142 x 18 = 142 x(12+ 18) = 142 x 30 = 4260 49 x365 – 39 x 365 = 365 x (49 –39) =365 x 10 = 3650 Cả lớp làm vở –1 em lên bảng S = 12 x 15 = 180 cm2 Nếu gấp chiều dài lên 2 lầnvà giữ nguyên chiều rộng thì diện tích gấp lên 2 lần Tập đọc TIẾT 26: VĂN HAY CHỮ TỐT A. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp diễn biến của chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm của Cao Bá Quát. 2. Hiểu ý nghĩa các từ mới, ý nghĩa bài: ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm rèn chữ đẹp của Cao Bá Quát để trở thành người nổi tiếng văn hay chữ tốt. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Tranh minh hoạ bài đọc,vở sạch chữ đẹp của học sinh trong lớp - HS: sách giáo khoa, vở bài tập C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ - Nguyên nhân giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? - GV nhận xét II- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới a) Luyện đọc - GV hướng dẫn luyện phát âm tiếng khó, giúp học sinh hiểu từ ngữ mới trong bài - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài - Vì sao Cao Bá Quát bị điểm kém? - Thái độ của ông khi giúp bà hàng xóm như thế nào ? - Sự việc gì làm cho ông phải ân hận? - Ông quyết chí luyện chữ như thế nào? - Tìm mở bài, thân bài, kết luận c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn học sinh chọn đoạn 2 luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò - Câu truyện khuyên các em điều gì? - Các em cần kiên trì và có nghị lực để rèn luyện trong học tập - 2 em nối tiếp nhau đọc bài Người tìm đường lên các vì sao, trả lời câu hỏi - Nghe giới thiệu - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, đọc theo 3 lượt. 1 em đọc chú giải, luyện phát âm tiếng khó đọc. - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài - HS đọc bài, TLCH - Vì chữ viết quá xấu - Ông có thái độ rất vui vẻ, sẵn lòng giúp đỡ bà hàng xóm. - Vì lá đơn viết xấu quá không đọc được, quan đuổi bà cụ về, không giải được oan ức - Mỗi tối viết 10 trang, luyện mấy năm liền - Mở bài: 2 dòng đầu - Thân bài: tiếp đến khác nhau - Kết bài: Phần còn lại. - HS chọn giọng đọc, chọn nhóm theo vai - Thực hành đọc phân vai - 3 nhóm thi đọc diễn cảm theo vai - HS trả lời. Lắng nghe, ghi nhớ Tập làm văn TIẾT 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A. Mục tiêu - Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp để liên hệ với bài làm của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài văn của mình B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ ghi trước 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp( có phần trống để chữa tại chỗ) C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS II- Dạy bài học: 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a) Nhận xét chung bài làm của học sinh - GV nêu nhận xét chung: + Ưu điểm: học sinh hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. Cách xưng hô đúng, nhất quán. - Diễn đạt câu đúng,cốt truyện hợp lí,ít lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. + Nhược điểm: Vẫn còn các trường hợp viết sai chính tả, lỗi về ý, dùng từ, - GV nêu tên học sinh có bài viết hay - GV trả bài cho học sinh b) Hướng dẫn chữa bài - GV treo bảng phụ - Gọi học sinh chữa bài - GV giúp học sinh chữa bài trong vở c) Học tập những đoạn,bài văn hay - GV đọc 1 bài làm tốt của học sinh - GV gọi học sinh nhận xét d) HS chọn viết lại 1 đoạn trong bài của mình - GV gợi ý: Đoạn nhiều lỗi chính tả, viết lại đúng chính tả. - Đoạn viết sai câu, dùng từ sai, viết lại thành câu đúng,từ dùng đúng. - Đoạn viết quá sơ sài viết lại cho hay hơn, sinh động hơn. - Mở bài trực tiếp thành gián tiếp - GV cho học sinh so sánh 2 đoạn cũ, mới. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học và dặn dò về nhà chuẩn bị bài học sau - 1 học sinh đọc lại đề bài - Nghe GV nhận xét chung - Nhận bài, xem lại bài, đọc kĩ lời phê của cô giáo. - HS đọc các lỗi GV ghi trên bảng phụ - 2 em chữa bài - Đổi bài, chữa lỗi - Nghe GV đọc bài hay - Nêu nhận xét, so sánh bài làm của mình. - HS tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Thực hành viết lại . - So sánh và nêu nhận xét HS thực hiện. Khoa học BÀI 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Tìm ra những NN làm nước ở sông, hồ, kênh rạch, biển,..bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về NN gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. B. Đồ dùng dạy học - GV : Hình vẽ trang 54; 55 SGK ;sưu tầm các thông tin về NN gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. - HS : SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm? - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a) HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. + Hình nào cho biết nước sông , hồ, kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn? + Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? + Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân? + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân? + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân? + Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương? b) HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. + Giao nhiệm vụ cho HS: - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? III. Củng cố, dặn dò - Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.? - Chuẩn bị bài sau - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS quan sát từ hình 1 đến hình 8 trang 54,55 SGK + Hình 1; 4. + Hình 2 + Hình 3 + Hình 7; 8 + Hình 5; 6; 8 . - HS quan sát mục bạn cần biết và các hình + Vi sinh vật sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột, . - HS nêu lại Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Toán TIẾT 65: LUYỆN TẬP CHUNG A.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp. - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép bài tập 1SGK - HS: SGK, đồ dùng C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: - Gọi HS lên làm lại các bài tập - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Bài mới: Bài 1: - GV treo bảng phụ và cho HS đọc - Gọi HS lên bảng. Dưới lớp làm vào nháp. - Gọi HS nhận xét Bài 2: Tính? - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS làm bài Bài 3: - Tính bằng cách thuận tiện nhất? - Vận dụng tính chất nào để tính? Bài 4: - Đọc đề- tóm tắt đề. - Bài toán có thể giải bằng mấy cách? Cách nào nhanh hơn? Bài 5: - Gọi HS đọc và phân tích đề bài toán - Gọi HS nêu cách giải - Gọi HS làm bài mẫu III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học bài - HS lên làm bài - HS lắng nghe 4, 5 em đọc – cả lớp theo dõi - HS lắng nghe Cả lớp làm vào vở- 4 em lên bảng 268 x235 = 6298 ; 324 x 250 = 81000 475 x 205 = 97375 ; 309 x 207 = 63963 - Cả lớp làm vở – 3 em lên bảng chữa 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 =390 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_hoc_lop_3_tuan_13.doc