Đề thi học kì 1 môn Toán 3

Đề thi học kì 1 môn Toán 3

MÔN : TOÁN

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 6 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng hoặc làm theo yêu cầu :

Câu 1: ( 0,5 điểm) Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là :

 A.999 B.998 C. 987

Câu 2 : ( 0,5 điểm)Trong số 927 ,giá trị của chữ số 9 hơn giá trị của chữ số 7 là :

 A. 2 đơn vị B.900 đơn vị C. 893 đơn vị

 Câu 3: (1 điểm) a. Giá trị biểu thức: 789 – 45 + 55 là:

 A.100 B.799 C.744 D. 689

 b. 8hm 4dam = . m:

A. 84 B. 804 C. 480 D. 840

Câu 4. ( 1 điểm) a. Số bé là 8, số lớn là 72. Số lớn gấp mấy lần số bé?

a. 7 b. 8 c. 9 d. 10

 

doc 3 trang thanhloc80 3930
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Toán 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN : TOÁN 
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 6 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng hoặc làm theo yêu cầu :
Câu 1: ( 0,5 điểm) Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là :
 A.999 B.998 C. 987
Câu 2 : ( 0,5 điểm)Trong số 927 ,giá trị của chữ số 9 hơn giá trị của chữ số 7 là :
 A. 2 đơn vị B.900 đơn vị C. 893 đơn vị 
 Câu 3: (1 điểm) a. Giá trị biểu thức: 789 – 45 + 55 là:
 A.100	B.799	C.744	D. 689
 b. 8hm 4dam = ....... m:
A. 84	B. 804	C. 480	D. 840
Câu 4. ( 1 điểm) a. Số bé là 8, số lớn là 72. Số lớn gấp mấy lần số bé?
7 b. 8 c. 9 d. 10 
 b. của 54m là:
 8m b. 7m c. 6m d. 9m	
 Câu 5. (1 điểm) Số hình chữ nhật trong hình vẽ bên : 
 6 hình b. 7 hình
 c. 8 hình d. 9 hình
Câu 6 . ( 1 điểm )Trong một phép chia hết, 8 chia cho 
mấy để được thương lớn nhất.
 a. 0 b.8 c. 1 d. 2
 Câu 7 : ( 1điểm ) Có 7 con vịt, số gà nhiều hơn số vịt 56 con. Hỏi số vịt bằng một phần mấy số gà?
A.
1
 B.
1
 C.
1
 D.
1
6
7
8
9
Phần II: TỰ LUẬN( 4 điểm )	
Bài 1: (1,5 điểm) Đặt tính rồi tính:
 447 + 305 653 - 495 419 x 2 875 : 5
Bài 2: (1 điểm) Tìm X:
 a. X x 9 = 648 b. 75 : X = 9 ( dư 3)
Bài 3: (1 điểm). Một thùng dầu đựng 80 lít .Người bán hàng vừa bán 8 lít dầu.Hỏi số dầu còn lại gấp mấy lần số dầu đã bán?
Bài 4: ( 0,5 điểm) Tính nhanh
 15 x 3 + 9 x 15 - 2 x 15 
MÔN : TIẾNG VIỆT 
( Thời gian: 60 phút)
II. Đọc hiểu: (6 điểm)
 Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường
 Chim Thiên Đường đi tha rác về lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần. Mỗi khi tìm chiếc lá đẹp, các bạn chim như: Sáo Đen, Gõ Kiến ngỏ lời xin, Thiên Đường đều vui vẻ tặng lại các bạn.
 Lâu lắm, Thiên Đường mới lại tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng. Về qua tổ Mai Hoa, thấy bạn ốm, tổ tuềnh toàng, Thiên Đường gài cụm cỏ che gió cho bạn. Rồi Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lông mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa.
 Mùa đông đến, gió lạnh buốt cứ thổi vào chiếc tổ sơ sài của Thiên Đường. Bộ lông nâu nhạt của Thiên Đường xù lên trông thật xơ xác, tội nghiệp. Chèo Bẻo bay ngang qua, thấy vậy vội loan tin cho các bạn chim. Các bạn chim lập tức bay đến sửa lại tổ giúp Thiên Đường. Chẳng mấy chốc, Thiên Đường đã có một chiếc tổ thật đẹp, vững chắc. Mỗi bạn còn rứt một chiếc lông quý, dệt thành chiếc áo tặng Thiên Đường.
 Từ đó, Thiên Đường luôn khoác chiếc áo rực rỡ sắc màu, kỉ niệm thiêng liêng của biết bao loài chim bè bạn.
Theo Trần Hoài Dương
1. Thiên Đường đã làm gì với những chiếc lá kiếm được ?
a.
Làm một chiếc lá mới.
b.
Tặng cho các bạn chim.
c.
Lót thêm vào tổ.
2. Về qua tổ Mai Hoa, thấy bạn ốm, Thiên đường làm gì ?
a.
Xù lên trông thật xơ xác, tội nghiệp.
b.
Gài cụm cỏ che gió cho bạn. Rồi Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lông mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa.
c.
Rứt một chiếc lông quý, dệt thành chiếc áo tặng các bạn.
3. Các bạn chim làm lại tổ và tặng lông quý cho Thiên Đường vì Thiên Đường:
a.
Biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc khó khăn.
b.
Tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng.
c.
Biết lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần.
4. Chim Thiên Đường được mệnh danh là loài chim đẹp nhất thế giới bởi :
a.
Những bộ lông sặc sỡ tuyệt mỹ cùng với những điệu nhảy xòe cánh và múa đuôi
b.
Luôn khoác chiếc áo rực rỡ sắc màu
c.
Vui vẻ cùng các loái chim khác
5. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?
a.
Chim Thiên Đường đi tha rác về lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần.
b.
Lâu lắm, Thiên Đường mới lại tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng.
c.
Bộ lông nâu nhạt của Thiên Đường xù lên, trông thật xơ xác, tội nghiệp.
6. Điền dấu phẩy vào câu “Thức ăn chủ yếu của chim Thiên Đường là trái cây côn trùng.”
a.
Thức ăn, chủ yếu của chim Thiên Đường là trái cây côn trùng.
b.
Thức ăn chủ yếu của chim, Thiên Đường là trái cây côn trùng.
c.
Thức ăn chủ yếu của chim Thiên Đường là trái cây, côn trùng.
7. Em có nhận xét gì về chim Thiên Đường: 
8. Đặt câu có hình ảnh so sánh:
 - Thiên Đường .
C. Tập làm văn( 6 Điểm) Em hãy viết đoạn văn giới thiệu về tổ em.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_1_mon_toan_3.doc