Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 5 - Đặng Văn Tỉnh
1. Luyện viết bài : Mùa thu của em
2.Tìm hình ảnh so sánh trong những câu văn, câu thơ sau và cho biết các hình ảnh so sánh đó thuộc kiểu so sánh gì?
a) Quả gì nho nhỏ Quả gì năm múi
Chín đỏ như hoa Cắt thành hình sao
Tươi đẹp vườn nhà Nếm thử tí nào
Mà cay xé lưỡi. Chua chua như dấm.
b) Trên trời mây trắng như bông
Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây về làng.
Ca dao
c) Làm mà không có lí luận không khác gì đi mò trong đêm tối.
Hồ chí Minh
d) Thằng Tây có trăm máy bay
Không bằng một cái móng tay cụ Hồ.
Ca dao kháng chiến
2. Viết tiếp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh:
a) Chiếc ca nô lướt nhanh như.trên dòng sông.
b) Cây bàng trước cổng trường cành lá sum suê như.
c) Sau trận ốm, tay chân nó khẳng khiu như.
d) Em bé có nước da trắng như.
TUẦN 5 Thứ hai: * Đọc 10 lần bài “ Cuộc họp của chữ viết” SGK TV tập 1- trang 44 và trả lời câu hỏi cuối bài. 1. Đặt tính rồi tính: 36 x 4 57 x 7 98 x 3 76 x 4 59 x 5 87 x 4 56 x 6 48 x 4 87 x 6 96 x 6 2. Thực hiện phép tính 84 x 6 + 573 39 x 4 + 692 67 x 3 + 348 674 - 37 x 4 819 - 76 x 3 572 - 38 x 6 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 46 kg gạo, buổi chiều bán được gấp 4 lần buổi sáng. Hỏi: a) Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo ? b) Cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki - lô - gam gao? 4. Tính nhanh: a) 4 x 6 + 4 x 7 - 4 x 3 b) 6 x 9 + 6 x 8 - 6 x 7 c) 5 x 3 + 5 x 6 + 5 d) 3 x 9 - 3 + 3 x 2 Thứ ba * Đọc 10 lần bài : “ Mùa thu của em” rồi trả lời miệng các câu hỏi trong SGK- TV tập 1 trang 42. 1. Thực hiện phép tính 24 : 4 x 39 18 : 3 x 86 16 : 4 x 56 248 + 37 x 4 763 - 64 x 6 84 x 6 - 136 2 Tìm X a) X : 6 = 37 + 9 b) X : 6 = 36 : 4 c) X x 6 = 18 x 3 d) X - 142 = 16 x 3 3. Có 6 túi đường cân nặng 30 kg. Hỏi 18 túi như thế cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam? 4. An có 18 nhãn vở. Bình có nhiều hơn 4 lần số nhãn vở của An là 2 cái. Hỏi cả hai bạn có bạn có bao nhiêu nhãn vở Thứ tư 1. Thực hiện phép tính: 48 x 5 + 124 18 : 6 + 45 30 : 6 x 4 9 x 4 : 6 54 : 6 x 27 24 x 2 : 6 2. Tìm X a)X x 6 = 31 + 23 b)6 x X = 194 - 158 c) 12 + X x 6 = 36 d) 42 - X : 6 = 12 3. Có 42 kg đường chia đều vào 6 túi. Hỏi 4 túi bao nhiêu ki - lô - gam đường? 4. Lan năm nay 8 tuổi. Tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Lan. Hỏi hai năm sau tổng số tuổi của hai mẹ con là bao nhiêu? Thứ năm 1. Luyện viết bài : Mùa thu của em 2.Tìm hình ảnh so sánh trong những câu văn, câu thơ sau và cho biết các hình ảnh so sánh đó thuộc kiểu so sánh gì? a) Quả gì nho nhỏ Quả gì năm múi Chín đỏ như hoa Cắt thành hình sao Tươi đẹp vườn nhà Nếm thử tí nào Mà cay xé lưỡi. Chua chua như dấm. b) Trên trời mây trắng như bông Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. Ca dao c) Làm mà không có lí luận không khác gì đi mò trong đêm tối. Hồ chí Minh d) Thằng Tây có trăm máy bay Không bằng một cái móng tay cụ Hồ. Ca dao kháng chiến 2. Viết tiếp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh: a) Chiếc ca nô lướt nhanh như....................................................trên dòng sông. b) Cây bàng trước cổng trường cành lá sum suê như............................................... c) Sau trận ốm, tay chân nó khẳng khiu như............................................................ d) Em bé có nước da trắng như................................................................................. Thứ sáu * Đọc 10 lần bài “ Bài tập làm văn” SGK TV tập 1- trang 46 và trả lời câu hỏi cuối bài. 1. Tìm 16 của : 42 kg; 54 giờ; 66 ngày 2. Lớp 3A có 54 học sinh trong đó có 16 số học sinh là học sinh nữ. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ? 3. Một tấm vải dài 30m, người ta đã cắt ra 15 số vải đó để may quần áo. Hỏi a) Đã cắt ra bao nhiêu mét vải? b) Còn lại bao nhiêu mét vải? 4. Quân có 36 viên bi. Quân cho em 14 số viên bi đó. Hỏi Quân còn lại bao nhiêu viên bi? 5. Có 4 tấm vải, mỗi tấm dài 12m. Người ta đã cắt ra 16 số vải đó. Hỏi a) Đã cắt ra bao nhiêu mét vải? b) Còn lại bao nhiêu mét vải? 6. Lớp 3A có 36 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm 14 số học sinh cả lớp. Số học sinh khá chiếm 16 số học sinh cả lớp. Còn lại là học sinh trung bình. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh trung bình? 7.a) Tìm 13 của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số. b) Tìm 15 số của số a, biết rằng 12 của số a là 50. c) Tìm 15 của số a, biết rằng số a bằng 12 của 30.
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_5_dang_van_tinh.docx