Bài ôn tập cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 – Đề 1

Bài ôn tập cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 – Đề 1

HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN

 Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói:

- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.

Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:

- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.

Bố Én ôn tồn bảo:

- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.

Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.

pdf 3 trang Quỳnh Giao 07/06/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 – Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Nhấp vào link để mở xem video chữa đề chi tiết: 
 BÀI ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 – ĐỀ 1 
I. Đọc hiểu và Luyện từ câu: 
HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN 
 Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu 
tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông 
lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi 
xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền 
ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói: 
- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn. 
Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố: 
- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này. 
Bố Én ôn tồn bảo: 
- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao 
chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng. 
Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì 
đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua. 
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù hợp nhất 
và làm bài tập: 
Câu 1. Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì? 
a. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. 
b. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát. 
c. Phải bay qua một con sông nhỏ. 
Câu 2. Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? 
a. Én con sợ hãi nhìn dòng sông. 
b. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn. 
c. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông. 
Câu 3. Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? 
a. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn. 
b. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm. 
c. Bố động viên Én rất nhiều. 
Câu 4. Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? 
a. Nhờ chiếc lá thần kì. b. Nhờ được bố bảo vệ. 
c. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được. 
 Nhấp vào link để mở xem video chữa đề chi tiết: 
Câu 5 Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 
Câu 6. Trong đoạn sau có mấy từ chỉ hoạt động: 
 “Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói: 
- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.” 
a. 3 từ. Đó là các từ: . 
b. 4 từ. Đó là các từ: . 
c. 5 từ. Đó là các từ: . 
Câu 7: Trong câu chuyện, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
a. Nhân hóa b. So sánh c. Cả hai đáp án trên 
Câu 8. Điền dấu thích hợp vào ô trống. 
 Én sợ hãi kêu lên: 
- Chao ôi □ Nước sông chảy siết quá □ 
- Con không dám bay qua à □ 
Câu 9. Đặt một câu văn theo mẫu Ai thế nào? để nói về Én con: 
II. Tập làm văn 
Em hãy kể lại việc làm tốt của em để giữ gìn vệ sinh góp phần bảo vệ môi trường. 
 Nhấp vào link để mở xem video chữa đề chi tiết: 
III. Chính tả: 
Ngôi nhà chung 
Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi 
dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà 
chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi 
trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật... 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_on_tap_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_3_de_1.pdf