Bài giảng Tiếng Việt 3 - Tuần 5, Tập viết: Ôn chữ hoa C (Tiếp theo) - NH 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 - Tuần 5, Tập viết: Ôn chữ hoa C (Tiếp theo) - NH 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN TẬP VIẾT LỚP 3A1 KHỞI ĐỘNG Học sinh viết nháp từ: Cửu Long Tập viết Ôn chữ hoa C (tiếp theo) Bài Bài viết viết có có các những chữ chữ hoa hoa Ch, nàoV, A, ? D Quan sát, nhận xét chữ hoa Ch. -- ChữChữ hoahoa ChCh đượcđược kếtkết hợphợp bởibởi mấymấy concon chữchữ ?? ĐóĐó làlà nhữngnhững concon chữchữ nàonào ?? Chữ hoa Ch được kết hợp bởi hai con chữ: con chữ hoa C và con chữ h -- ChữChữ hoahoa ChCh caocao mấymấy lyly ?? Cách viết chữ hoa Ch - Viết con chữ hoa C có độ cao 2 ly rưỡi. - Từ điểm dừng bút của con chữ hoa C lia bút đến điểm đặt bút của con chữ h viết con chữ h cững có độ cao 2 ly rưỡi. Quan sát, nhận xét chữ hoa V. -- ChữChữ hoahoa VV đượcđược tạotạo bởibởi mấymấy nétnét ?? ĐóĐó làlà nữngnững nétnét nàonào ?? + Nét 1: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trái và nét lượn ngang. + Nét 2: Thẳng đứng ( hơi lượn ở hai đầu ). + Nét 3: Nét móc xuôi phải lượn ở phía dưới. -- ChữChữ hoahoa VV caocao mấymấy lyly ?? Cách viết chữ hoa V - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 3, viết nét cong trái rồi lượn ngang dừng bút ở giữa đường kẻ 3 và 4. - Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, đổi chiều bút viết nét lượn đứng từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 1. - Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẻ 3. Quan sát, nhận xét chữ hoa A. -- ChữChữ hoahoa AA đượcđược tạotạo bởibởi mấymấy nét?nét? ĐóĐó làlà nhữngnhững nétnét nàonào ?? GồmGồm 33 nét:nét: -- NétNét 1:1: GầnGần giốnggiống nétnét mócmóc ngượcngược (trái)(trái) nhưngnhưng nghiêngnghiêng vềvề bênbên phảiphải vàvà hơihơi lượnlượn ởở phíaphía trên;trên; -- NétNét 2:2: NétNét mócmóc ngượcngược phải;phải; -- NétNét 3:3: LượnLượn ngang.ngang. -- ChữChữ hoahoa AA caocao mấymấy lyly ?? Cách viết chữ hoa A Gồm 3 nét: - Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giữa đường kẻ 3 và 4. - Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng bút ở giữa đường kẻ 1 và 2. - Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang từ trái qua phải. Quan sát, nhận xét chữ hoa N. -- ChữChữ hoahoa NN đượcđược tạotạo bởibởi mấymấy nét?nét? ĐóĐó làlà nhữngnhững nétnét nàonào ?? Gồm 3 nét: - N1: Móc ngược trái - N2: Thẳng xiên. - N3: Móc xuôi phải. -- ChữChữ hoahoa NN caocao mấymấy lyly ?? Cách viết chữ hoa N - N1: Đặt bút ở giữ ĐK ngang 1 và 2, viết nét móc ngược từ dưới lên, hơi lượn sang phải, dừng bút ở giữ ĐK 3 và 4. -N2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên, dừng bút ở ĐK1. - N3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, hơi nghiêng sang phải, đến giữa ĐK3 và 4 thì lượn cong xuống, dừng bút ở ĐK3 Học sinh viết các chữ hoa Học sinh đọc từ ứng dụng Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ông được coi là ông tổ của nghể dạy học. Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước. - Từ “ Chu Văn An” gồm mấy chữ ? Gồm 3 chữ Chu, Văn, An - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? Chữ C, h, V, A cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? Bằng một con chữ o Học sinh viết từ ứng dụng Học sinh đọc câu ứng dụng Câu- Trong tục ngữcâu khuyêncó những chúng chữ nàota phải được biết viết nói hoa? năng dịu dàng, lịchChữ sự. Chim và chữ Người viết hoa - Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ? Chữ C, h, k, g, N cao 2 li rưỡi; chữ d cao 2 li; chữ t cao 1 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li. - Khoảng cách giữa các chữ được viết như thế nào ? Bằng một con chữ o Học sinh viết câu ứng dụng 1- Tư thế ngồi viết: - Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn. - Đầu hơi cúi. - Mắt cách vở khoảng 25 đến 30 cm. - Tay phải cầm bút. - Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ. - Hai chân để song song thoải mái. 2-Cách cầm bút: - Cầm bút bằng 3 ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa. - Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải, cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động mềm mại, thoải mái; - Không nên cầm bút tay trái.
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_3_tuan_5_tap_viet_on_chu_hoa_c_tiep_the.ppt



