Bài giảng Tiếng Việt 3 - Tập viết: Ôn chữ hoa C (Tiếp theo) - NH 2021-2022 (GV: Nguyễn Thị Hằng)

ppt 22 trang Phước Đăng 29/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 - Tập viết: Ôn chữ hoa C (Tiếp theo) - NH 2021-2022 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MÔN TẬP VIẾT
 LỚP 3A2 KHỞI ĐỘNG
Học sinh viết nháp từ:
 Cửu Long Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021
 Tập viết
 Ôn chữ hoa C 
 (tiếp theo) BàiBài viết viết có có các những chữ chữhoa hoa Ch, nàoV, A, ? D Quan sát, nhận xét chữ hoa Ch. 
- Chữ hoa Ch được kết hợp bởi mấy con chữ ? Đó là những 
con chữ nào ?
 Chữ hoa Ch được kết 
 hợp bởi hai con chữ: 
 con chữ hoa C và con 
 chữ h
 - Chữ hoa Ch cao mấy ly ? Cách viết chữ hoa Ch 
 - Viết con chữ hoa C 
 có độ cao 2 ly rưỡi.

 - Từ điểm dừng bút 
 của con chữ hoa C 
  lia bút đến điểm đặt 
 bút của con chữ h 
 viết con chữ h cững 
 có độ cao 2 ly rưỡi.
 Quan sát, nhận xét chữ hoa V. 
- Chữ hoa V được tạo bởi mấy nét ? Đó là nững nét nào ? 
 + Nét 1: Là kết hợp của 2 nét 
 cơ bản: nét cong trái và nét 
 lượn ngang.
 + Nét 2: Thẳng đứng ( hơi 
 lượn ở hai đầu ).
 + Nét 3: Nét móc xuôi phải lượn 
 ở phía dưới.
 - Chữ hoa V cao mấy ly ? Cách viết chữ hoa V 
 - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 
 3, viết nét cong trái rồi lượn 
 ngang dừng bút ở giữa đường kẻ 
 3 và 4.
 - Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, 
 đổi chiều bút viết nét lượn đứng 
 từ trên xuống dưới, dừng bút 
 ở đường kẻ 1.
 - Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 
 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi 
 phải, dừng bút ở đường kẻ 3. Quan sát, nhận xét chữ hoa A. 
- Chữ hoa A được tạo bởi mấy nét? Đó là những nét nào ?
 Gồm 3 nét:
 - Nét 1: Gần giống nét móc 
 ngược (trái) nhưng nghiêng về 
 bên phải và hơi lượn ở phía 
 trên;
 - Nét 2: Nét móc ngược 
 phải;
 - Nét 3: Lượn ngang.
- Chữ hoa A cao mấy ly ? Cách viết chữ hoa A 
 Gồm 3 nét: 
 - Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 2, 
 viết nét móc ngược trái từ dưới lên, 
 nghiêng về bên phải và lượn ở phía 
 trên, dừng bút ở giữa đường kẻ 3 và 4.
 - Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1,
 chuyển hướng bút viết nét móc 
 ngược phải, dừng bút ở giữa đường 
 kẻ 1 và 2.
 - Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa 
 thân chữ, viết nét lượn ngang từ 
 trái qua phải. Quan sát, nhận xét chữ hoa N. 
- Chữ hoa N được tạo bởi mấy nét? Đó là những nét nào ?
 Gồm 3 nét:
 - N1: Móc ngược trái
 - N2: Thẳng xiên.
 - N3: Móc xuôi phải. 
- Chữ hoa N cao mấy ly ? Cách viết chữ hoa N 
 - N1: Đặt bút ở giữ ĐK ngang 1 và 
 2, viết nét móc ngược từ dưới lên, 
 hơi lượn sang phải, dừng bút ở 
 giữ ĐK 3 và 4.
 -N2: Từ điểm dừng bút của nét 1, 
 chuyển hướng đầu bút để viết nét 
 thẳng xiên, dừng bút ở ĐK1.
 - N3: Từ điểm dừng bút của nét 2, 
 chuyển hướng đầu bút để viết nét 
 móc xuôi phải từ dưới lên, hơi 
 nghiêng sang phải, đến giữa ĐK3 
 và 4 thì lượn cong xuống, dừng bút 
 ở ĐK3 Học sinh viết các chữ hoa Học sinh đọc từ ứng dụng
Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần, 
ông được coi là ông tổ của nghể dạy học. Ông có 
nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành 
nhân tài của đất nước. - Từ “ Chu Văn An” gồm mấy chữ ?
 Gồm 3 chữ Chu, Văn, An
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
 Chữ C, h, V, A cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
 Bằng một con chữ o Học sinh viết từ ứng dụng Học sinh đọc câu ứng dụng
Câu- Trong tục ngữcâu khuyêncó những chúng chữ nàota phải được biết viết nói hoa? năng dịu dàng, 
lịchChữ sự. Chim và chữ Người viết hoa
 - Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
 Chữ C, h, k, g, N cao 2 li rưỡi; chữ d cao 2 li; chữ t cao 1 
 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li. 
 - Khoảng cách giữa các chữ được viết như thế nào ?
 Bằng một con chữ o Học sinh viết câu ứng dụng 1- Tư thế ngồi viết:
- Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn.
- Đầu hơi cúi.
- Mắt cách vở khoảng 25 đến 30 cm.
- Tay phải cầm bút.
- Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ.
- Hai chân để song song thoải mái.
2-Cách cầm bút:
- Cầm bút bằng 3 ngón tay: ngón cái, ngón 
trỏ, ngón giữa.
- Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ 
trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên 
phải, cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động 
mềm mại, thoải mái;
- Không nên cầm bút tay trái.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_3_tap_viet_on_chu_hoa_c_tiep_theo_nh_20.ppt