Bài giảng Tiếng Việt 3 - Tập đọc: Tiền Việt Nam - NH 2021-2022 (GV: Nguyễn Thị Hằng)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 - Tập đọc: Tiền Việt Nam - NH 2021-2022 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN GIANG TOÁN LỚP 3 TIỀN VIỆT NAM Thứ ngày tháng năm 2022 Toán Tiền Việt Nam HĐ1. Hãy kể tên các tờ giấy bạc mà chúng mình đã được học? Hãy kể cho bạn nghe em đã dùng tiền vào các việc gì có ích cho bản thân - Tên các tờ giấy bạc mà chúng mình đã được học là: một trăm đồng, hai trăm đồng, năm trăm đồng, một nghìn đồng, hai nghìn đồng, năm nghìn đồng và 10 nghìn đồng. - Những việc em dùng tiền có ích cho bản thân là: • Mua đồ dùng học tập • Mua đồ chơi cho em gái • Quyên góp mua tăm ủng hộ người mù • Ủng hộ đồng bào lũ lụt 2. KHÁM PHÁ HĐ2. Quan sát các tờ tiền dưới đây và trả lời câu hỏi: a. Hình trên có các tờ giấy bạc loại nào? Hình trên có các tờ giấy bạc loại: Hai mươi nghìn, năm mươi nghìn và một trăm nghìn. b. Trên bề mặt của mỗi tờ giấy bạc có ghi những gì? Trên bề mặt của mỗi tờ giấy bạc có ghi mệnh giá tờ tiền cả bằng chữ và bằng số, ghi quốc hiệu của nước Việt Nam và số sơri của tờ tiền.. • Kết luận : • 1/ Các tờ giấy bạc trên có trị giá là hai mươi nghìn đồng , năm mươi nghìn đồng , một trăm nghìn đồng . • 2/ Tờ hai mươi nghìn đồng có màu xanh lam đậm . • Tờ năm mươi nghìn đồng có màu nâu tím đỏ . • Tờ một trăm nghìn đồng có màu xanh lá cây đậm . Sự giống nhau và khác nhau của các tờ giấy bạc * Giống nhau: Mặt phải đều có dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có quốc huy, có chân dung Bác Hồ, có mệnh giá của tờ giấy bạc, có số seri. Mặt trái có dòng chữ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. * Khác nhau: Chùa Cầu – Hội An Nghênh Lương Văn miếu Quốc Đình – Phu Văn Tử Giám – Hà Lâu – Huế Nội Trên tờ 200.000 đồng là hòn Đỉnh Hương thuộc Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh). Phiến đá có hình một lư hương khổng lồ đứng giữa biển khơi như một vật thiêng cúng tế trời đất. Tờ 500.000 đồng là hình ảnh ngôi nhà tranh 5 gian tại Làng Sen, Nam Đàn, Nghệ An. Đây là quê hương của Chủ tịch Hồ Chí Minh. HĐ3:Chơi trò chơi “ Đố bạn” Muốn có 100 000 đồng thì cần lấy: a. Mấy tờ 50 000 đồng? 2 tờ 50 000 đồng. b. Mấy tờ 20 000 đồng? 5 tờ 20 000 đồng. c. Mấy tờ 10 000 đồng? 10 tờ 10 000 đồng. 3. Hoạt động thực hành – luyện tập HĐ1: Quan sát tranh rồi thực hiện hoạt động sau: Trả lời câu hỏi: - Trong các đồ vật trên, đồ vật nào có giá cao nhất, đồ vật nào có giá thấp nhất? Trong các đồ vật trên, bình hoa có giá cao nhất (100 000 đồng), chiếc ê ke có giá thấp nhất (15 000 đồng). - Mua quyển truyện và con lợn tiết kiệm hết bao nhiêu tiền? Mua quyển truyện và con lợn tiết kiệm hết số tiền là: 42 000 + 36 000 = 78 000 (đồng). - Quyển truyện đắt hơn cái ê ke bao nhiêu tiền? Quyển truyện đắt hơn cái ê ke số tiền là: 42 000 - 15 000 = 27 000 (đồng) HĐ2: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? a) b) 20 000 đồng 10 000 đồng 20 000 đồng 10 000 đồng 10 000 đồng 10 000 đồng 10 000 đồng 20 000 đồng 50 000 đồng 60 000 đồng c) d) 20 000 đồng 50 000 đồng 20 000 đồng 10 000 đồng 2 000 đồng 10 000 đồng 1000 đồng 2 000 đồng 82 000 đồng 33 000 đồng Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Tổng số tiền Số các tờ giấy bạc 10 000 đồng 20 000 đồng 50 000 đồng 80 000 đồng Cách 1 1 1 1 Cách 2 3 0 1 70 000 đồng Cách 1 0 1 1 Cách 2 2 0 1 100 000 đồng Cách 1 1 2 1 Cách 2 3 1 1 HĐ4: Giải bài toán: Mẹ mua cho Mai một chiếc cặp sách hết 25 000 đồng, một bộ quần áo hết 45 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc loại 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền? Bài giải Mẹ mua chiếc cặp và bộ quần áo hết số tiền là: 25 000 + 45 000 = 70 000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là: 100 000 - 70 000 = 30 000 (đồng) Đáp số: 30 000 đồng 4. Hoạt động vận dụng Qua bài học hôm nay các em đã nhận biết được những tờ giấy bạc nào? Em sử dụng tiền để làm gì?
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_3_tap_doc_tien_viet_nam_nh_2021_2022_gv.ppt



