Bài giảng Tiếng Việt 3 (Kết nối tri thức) - Bài 30: Một mái nhà chung (Tiết 3)

pptx 10 trang Hoa Bình 19/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 (Kết nối tri thức) - Bài 30: Một mái nhà chung (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC 
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
 VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
 Môn Tiếng Việt lớp 3
 BÀI 30: MỘT MÁI NHÀ CHUNG-T3
Giáo viên:
Lớp: 3 Thứ ngày ..tháng ..năm .
 TIẾNG VIỆT
 TRÒ CHƠI: DU LỊCH ĐẠI DƯƠNG
1 2
 BẮT ĐẦU QUAY
3 4 Thứ ngày ..tháng ..năm .
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 30: MỘT MÁI NHÀ CHUNG-T3
 1. Luyện tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : LUYỆN TẬP
 Bài 1: Xếp những từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (Làm việc 
 nhóm 2)
biển, tiết kiệm nước, phá rừng, sông, núi, bảo vệ động vật hoang dã, 
đồi, rừng, sử dụng túi ni lông, trồng rừng, lãng phí nươc, đại dương, 
sa mạc, tiết kiệm điện 
 Các dạng địa hình Hoạt động bảo vệ Hoạt động gây hại 
 của Trái Đất Trái Đất cho Trái Đất
M: biển M trồng rừng M phá rừng Thứ ngày ..tháng ..năm .
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 30: MỘT MÁI NHÀ CHUNG-T3
 1. Luyện tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : LUYỆN TẬP
 Bài 1: Xếp những từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (Làm việc 
 nhóm 2)
 Các dạng địa hình của Hoạt động bảo vệ Trái Hoạt động gây hại cho 
 Trái Đất Đất Trái Đất
M: biển, sông, núi, đồi, M trồng rừng ,tiết kiệm M phá rừng ,sử dụng túi 
rừng, đại dương, sa nước, bảo vệ động vật ni lông, lãng phí nước, 
mạc, hoang dã, trồng rừng, 
 tiết kiệm điện Thứ ngày ..tháng ..năm .
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 30: MỘT MÁI NHÀ CHUNG-T3
 1. Luyện tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : LUYỆN TẬP
 Bài 2: Cùng bạn hỏi- đáp về nội dung tranh. Viết vào vở câu hỏi, câu 
 trả lời của em và bạn. (làm việc nhóm)
Ví dụ:
+ Cô công nhân đang làm gì?
+ Cô ấy đang phát cỏ. Thứ ngày ..tháng ..năm .
 TIẾNG VIỆT
 1. Luyện tập.
 Bài 3: Chuyển câu kể thành câu cảm hoặc câu khiến. (làm việc nhóm)
 a.Nước hồ trong xanh.
 b.Ánh nắng rực rỡ.
 c.Chúng ta cùng bỏ rác đúng nơi quy định.
 d.Cả lớp có ý thức tiết kiệm giấy viết.
Câu cảm thường dùng những từ ôi, chao ôi, trời ơi đúng ở đầu câu; thế, 
quá, lắm đúng ở cuối câu; dấu chấm than khi kết thúc câu để bộc lộ cảm 
xúc. Câu kể Câu cảm thường có các từ: Ôi, Ôi chao, trời, quá, lắm, 
 thật, Khi viết, cuối câu có dấu chấm than(!)
 Dùng để bộc lộ cảm xúc (vui mừng, ngạc nhiên, đau 
 buồn, )
a.Nước hồ trong xanh. Nước hồ trong xanh quá!
 Nước hồ mới trong xanh làm sao!
 Trời! Nước hồ trong xanh làm sao!
b,Ánh nắng rực rỡ. Ánh nắng rực rỡ quá!
 Ánh nắng mới rực rỡ làm sao!
 Chao ôi! Ánh nắng thật là rực rỡ!
 Tuyệt quá! Ánh nắng mới rực rỡ làm sao! Câu kể Câu khiến thường có các từ hãy , đừng, chớ, hộ, giúp. Khi 
 viết cuối câu thường có dấu chấm than(!)
 Dùng để nêu yêu cầu đề nghị, mong muốn của người nói, 
 người viết với người khác
c.Chúng ta cùng bỏ rác đúng nơi quy Nào chúng ta cùng bỏ rác đúng nơi quy định !
định. Chúng ta hãy bỏ rác đúng nơi quy định !
 Chúng ta cùng bỏ rác đúng nơi quy định nào!
 Chúng ta cùng bỏ rác đúng nơi quy định đi!
d.Cả lớp có ý thức tiết kiệm giấy viết. Cả lớp hãy có ý thức tiết kiệm giấy viết!
 Cả lớp phải có ý thức tiết kiệm giấy viết Thứ ngày ..tháng ..năm .
 TIẾNG VIỆT 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_3_ket_noi_tri_thuc_bai_30_mot_mai_nha_c.pptx