Bài giảng Tiếng Việt 3 (Đọc) Sách Kết nối tri thức - Bài 20: Tiếng nước mình

pptx 31 trang Hoa Bình 12/11/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 (Đọc) Sách Kết nối tri thức - Bài 20: Tiếng nước mình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Tiếng nước mình.
 - Bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được những dấu thanh trong tiếng Việt. Hiểu được dấu 
thanh là đặc trưng riêng của tiếng Việt. 
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ (tình yêu 
của tác giả với dấu thanh nói riêng, tiếng Việt nói chung cũng chính là 
tình yêu của tác giả đối với đất nước, quê hương. Ngoài tiếng Việt, em còn biết thêm thứ tiếng 
 nào khác? Nói 1 – 2 câu về thứ tiếng đó.
 THCHIAẢO LU SẬẺN 
 TRƯỚNHÓMC LỚP Lắng nghe đọc mẫu
TAY TAI 
 DÒ NGHE
 MẮT 
 DÕI Tiếng bố là dấu sắc
Có phải không bố ơi?
Cao như mây đỉnh núi
Bát ngát như trùng khơi.
 Tiếng mẹ là dấu nặng
 Bập bẹ thuở đầu đời
 Ngọt ngào như dòng sữa
 Nuôi con lớn thành người.
 Tiếng võng là dấu ngã
 Kẽo kẹt suốt mùa hè
 Bà ru cháu khôn lớn
 Trong êm đềm tiếng ve. Tiếng cỏ là dấu hỏi
 Tiếng làng là dấu huyền Tuổi thơ chơi chọi gà
 Có sân đình bến nước Nếu tiếng không có dấu
 Có cánh diều tuổi thơ Là tiếng em reo ca. 
 Nâng cả trời mơ ước. (Trúc Lâm) sắc trùng sữa
võng ngã kéo Cao như mây đỉnh núi/
Bát ngát như trùng khơi/
Ngọt ngào như dòng sữa/ TheoBài viết em chiabài viết ra làm có Chia khổ
 mấy5 khổkhổ thơthơ? Tiếng bố là dấu sắc
Có phải không bố ơi?
Cao như mây đỉnh núi
Bát ngát như trùng khơi.
 Tiếng mẹ là dấu nặng
 Bập bẹ thuở đầu đời
 Ngọt ngào như dòng sữa
 Nuôi con lớn thành người.
 Tiếng võng là dấu ngã
 Kẽo kẹt suốt mùa hè
 Bà ru cháu khôn lớn
 Trong êm đềm tiếng ve. Tiếng cỏ là dấu hỏi
 Tiếng làng là dấu huyền Tuổi thơ chơi chọi gà
 Có sân đình bến nước Nếu tiếng không có dấu
 Có cánh diều tuổi thơ Là tiếng em reo ca. 
 Nâng cả trời mơ ước. (Trúc Lâm) YêuYêu CầuCầu
Mỗi bạn đọc hai khổ thơ.
Tất cả thành viên đều đọc.
Giải nghĩa từ cùng nhau. TiêuTiêu chíchí đánhđánh 
 giágiá
 1. Đọc đúng.
 2. Đọc to, rõ.
 3. Đọc ngắt, nghỉ đúng chỗ. Tiếng bố là dấu sắc
Có phải không bố ơi?
Cao như mây đỉnh núi
Bát ngát như trùng khơi.
 Tiếng mẹ là dấu nặng
 Bập bẹ thuở đầu đời
 Ngọt ngào như dòng sữa
 Nuôi con lớn thành người.
 Tiếng võng là dấu ngã
 Kẽo kẹt suốt mùa hè
 Bà ru cháu khôn lớn
 Trong êm đềm tiếng ve. Tiếng cỏ là dấu hỏi
 Tiếng làng là dấu huyền Tuổi thơ chơi chọi gà
 Có sân đình bến nước Nếu tiếng không có dấu
 Có cánh diều tuổi thơ Là tiếng em reo ca. 
 Nâng cả trời mơ ước. (Trúc Lâm) Tiếng bố là dấu sắc
Có phải không bố ơi?
Cao như mây đỉnh núi
Bát ngát như trùng khơi.
 Tiếng mẹ là dấu nặng
 Bập bẹ thuở đầu đời
 Ngọt ngào như dòng sữa
 Nuôi con lớn thành người.
 Tiếng võng là dấu ngã
 Kẽo kẹt suốt mùa hè
 Bà ru cháu khôn lớn
 Trong êm đềm tiếng ve. Tiếng cỏ là dấu hỏi
 Tiếng làng là dấu huyền Tuổi thơ chơi chọi gà
 Có sân đình bến nước Nếu tiếng không có dấu
 Có cánh diều tuổi thơ Là tiếng em reo ca. 
 Nâng cả trời mơ ước. (Trúc Lâm) LUYLUYỆỆNN ĐĐỌỌCC HIHIỂỂUU
Trong bài Tiếng nước mình” có 
 từ nào em chưa hiểu nghĩa? GiGiGiảảảiii nghĩanghĩanghĩa tttừừừ
Bập bẹ: nói chưa rõ do 
mới tập nói. GiGiGiảảảiii nghĩanghĩanghĩa tttừừừ
Kẽo kẹt: từ mô phỏng tiếng kêu 
của võng khi đung đưa. GiGiGiảảảiii nghĩanghĩanghĩa tttừừừ
Sân đình: nơi sinh hoạt cộng đồng của 
làng xã trong khuôn viên đình làng.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_3_doc_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_20_tien.pptx