Bài giảng Tập đọc 3 - Tiết 15: Cuộc họp của chữ viết

Bài giảng Tập đọc 3 - Tiết 15: Cuộc họp của chữ viết

* Giải nghĩa từ:

- Dõng dạc : mạnh mẽ, rõ ràng và chững chạc.

- Lấm tấm : có nhiều hạt, nhiều điểm nhỏ và đều trên bề mặt.

- Xì xào : có tiếng chuyện trò, bàn tán nho nhỏ, hỗn tạp không tách bạch nên nghe không rõ lời.

- Cười rộ : cười bật lên những tiếng to thành một chuỗi dài cùng một lúc, do thích thú đột ngột.

 

ppt 16 trang thanhloc80 2640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tập đọc 3 - Tiết 15: Cuộc họp của chữ viết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾTTẬP ĐỌCTIẾT 15KIỂM TRA BÀI CŨĐọc và cho biết người lính dũng cảm trong câu chuyện là ai? Vì sao?NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM Chính chú bé chui rào là "người lính dũng cảm" trong câu chuyện này. Vì chú đã kiên quyết sửa lỗi bằng cách đi ra sửa lại hàng rào và luống hoa của vườn trường.CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾTThứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020Tập đọc* Đọc đúng:- Dõng dạc, hoàn toàn, lấm tấm, xì xào, cười rộ.* Giải nghĩa từ:- Dõng dạc : mạnh mẽ, rõ ràng và chững chạc.- Lấm tấm : có nhiều hạt, nhiều điểm nhỏ và đều trên bề mặt.- Xì xào : 	có tiếng chuyện trò, bàn tán nho nhỏ, hỗn tạp không tách bạch nên nghe không rõ lời.- Cười rộ : cười bật lên những tiếng to thành một chuỗi dài cùng một lúc, do thích thú đột ngột.LUYỆN ĐỌC TỪLUYỆN ĐỌC ĐOẠN 1	Vừa tan học, các chữ cái và dấu câu đã ngồi lại họp. Bác chữ A dõng dạc mở đầu.	Thưa các bạn! Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn bạn viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”.LUYỆN ĐỌC ĐOẠN 2Có tiếng xì xào://-Thế nghĩa là gì nhỉ?//- Nghĩa là thế này:// "Chú lính bước vào.// Đầu chú đội chiếc mũ.// Dưới chân đi đôi giày da.// Trên chán lấm tấm mồ hôi.//"Tiếng cười rộ lên.// Dấu Chấm nói://- Theo tôi,/ tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu câu.// Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.//LUYỆN ĐỌC ĐOẠN 3Cả mấy dấu câu đều lắc đầu://- Ẩu thế nhỉ!//Bác chữ A đề nghị://-Từ nay,/ mỗi khi em Hoàng định chấm câu,/ anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại nội dung câu văn một lần nữa đã.// Được không nào?//Phỏng theo TRẦN NINH HỒTHI ĐỌCCUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾTThứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020Tập đọcTÌM HIỂU BÀI1. Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?	 Các chữ cái và các dấu câu họp bàn về việc giúp đỡ em Hoàng đặt dấu chấm câu đúng chỗ để câu văn được rõ nghĩa, ý văn được rành mạch. 2. Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ?	 Cuộc họp đề ra một cách để giúp bạn Hoàng: mỗi khi Hoàng định chấm câu thì anh Dấu Chấm phải nhắc bạn ấy đọc lại câu văn một lần nữa để chấm cho đúng chỗ.TÌM HIỂU BÀI3. Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp :a) Nêu mục đích cuộc họp.b) Nêu tình hình của lớp.c) Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó.d) Nêu cách giải quyết.e) Giao việc cho mọi người.TÌM HIỂU BÀIa) Câu văn nêu mục đích cuộc họp : Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.b) Những câu văn nêu tình hình của lớp : Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn em viết thế này: "Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi."c) Câu văn nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó : Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến chấm câu, mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.d) Câu văn nêu cách giải quyết : Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa trước khi đánh dấu chấm câu.e) Câu văn nêu việc giao cho mọi người : Anh Dấu Chấm được giao việc : "Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa ..."TÌM HIỂU BÀI Nói lên tầm quan trọng của dấu chấm trong câu. Nếu đặt dấu chấm sai vị trí sẽ làm cho người đọc hiểu nhầm ý của câu.Nội dung câu chuyện là gì?LUYỆN ĐỌC CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾTĐọc bài theo vai: bác chữ A, Dấu Chấm, các dấu câu, người dẫn chuyện.Dấu chấm đặt ở cuối câu báo hiệu câu đã kết thúc. Dấu chấm giúp ngắt các câu văn rành mạch, rõ ràng và đúng ý.CỦNG CỐEm có nhận xét gì về vai trò của dấu chấm trong câu? TẠM BIỆT CÁC EM

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tap_doc_3_tiet_15_cuoc_hop_cua_chu_viet.ppt