Bài giảng môn Luyện từ và câu khối 3 - Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?

Bài giảng môn Luyện từ và câu khối 3 - Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?

Bài 1. Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi :

Mặt trời gác núi

Bóng tối lan dần,

Anh Đóm chuyên cần

Lên đèn đi gác.

Theo làn gió mát

Đóm đi rất êm,

Đi suốt một đêm

Lo cho người ngủ.

Võ Quảng

a) Con đom đóm được gọi bằng gì ?

b) Tính nết và hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào ?

ppt 11 trang thanhloc80 5310
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Luyện từ và câu khối 3 - Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ*Em hãy đặt câu có hình ảnh so sánh ?Bài 1. Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi :Theo làn gió mátĐóm đi rất êm,Đi suốt một đêmLo cho người ngủ. Mặt trời gác núiBóng tối lan dần, Anh Đóm chuyên cầnLên đèn đi gác.a) Con đom đóm được gọi bằng gì ?b) Tính nết và hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào ?Võ QuảngBài 1. Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi :Theo làn gió mátĐóm đi rất êm,Đi suốt một đêmLo cho người ngủ Mặt trời gác núiBóng tối lan dần, Anh Đóm chuyên cầnLên đèn đi gác.a) Con đom đóm được gọi bằng gì ?b) Tính nết và hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào ?Võ QuảngCon đom đóm được gọi bằngTính nết của con đom đómHoạt động của con đom đómanhchuyên cầnlên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủBài 2. Trong bài thơ Anh Đom Đóm (đã học trong học kì I), còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người (nhân hoá) ?Mặt trời gác núiBóng tối lan dần,Anh Đóm chuyên cầnLên đèn đi gác.Theo làn gió mátĐóm đi rất êm,Đi suốt một đêmLo cho người ngủ.Tiếng chị Cò Bợ:“Ru hỡi ! Ru hời !Hỡi bé tôi ơi,Ngủ cho ngon giấc”.Ngoài sông thím VạcLặng lẽ mò tômBên cạnh sao HômLong lanh đáy nước.Từng bước, từng bướcVung ngọn đèn lồngAnh Đóm quay vòngNhư sao bừng nở.Gà đâu rộn rịpGáy sáng đằng đông,Tắt ngọn đèn lồngĐóm lui về nghỉ. Võ QuảngANH ĐOM ĐÓM (Trích)Tên các con vậtCác con vật được gọi bằngCác con vật được tả như ngườiCò BợchịRu con:Ru hỡi ! ru hời ! / Hỡi bé tôi ơi / Ngủ cho ngon giấc.Vạcthímlặng lẽ mò tômMặt trời gác núiBóng tối lan dần,Anh Đóm chuyên cầnLên đèn đi gác.Theo làn gió mátĐóm đi rất êm,Đi suốt một đêmLo cho người ngủ.Tiếng chị Cò Bợ :“Ru hỡi ! Ru hời !Hỡi bé tôi ơi,Ngủ cho ngon giấc”.Ngoài sông thím VạcLặng lẽ mò tômBên cạnh sao HômLong lanh đáy nước.Từng bước, từng bướcVung ngọn đèn lồngAnh Đóm quay vòngNhư sao bừng nở.Gà đâu rộn rịpGáy sáng đằng đông,Tắt ngọn đèn lồngĐóm lui về nghỉ. ANH ĐOM ĐÓM Các con vật, đồ đạc, cây cối... Được gọi và tả bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hóa. Bài 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”:a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.c) Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I.Bài 4. Trả lời câu hỏi:a) Lớp em bắt đầu vào học kì II khi nào ?b) Khi nào học kì II kết thúc ?c) Tháng mấy các em được nghỉ hè ?a) Lớp em bắt đầu học kì II từ đầu tháng một.b) Học kì II kết thúc vào cuối tháng năm.c) Đầu tháng sáu, chúng em được nghỉ hè.TRÒ CHƠI: CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNGCâu 1: Hổ và sư tử cùng theo dõi một chú Hươu. Con vật nào được nhân hóa ?1234Câu 2: Chiều nay, lớp em đi lao động. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào ? là :Đáp án:a. hổb. sư tửc. hươuc. đi lao độngb. lớp ema. chiều nayĐáp án:Câu 3. Chú Mèo Mướp đang âu yếm đàn con. Từ tả hoạt động của mèo là:Đáp án:b. âu yếma. đàn conc. mèo mướpCâu 4. Ngày nào ong cũng chăm chỉ tìm hoa. Từ ngữ chỉ tính nết của ong là:Đáp án: a. tìm hoab. ngày nàoc. chăm chỉ Cô trò lớp 3A kính chúc : Thầy, cô về dự giờ dồi dào sức khỏe, gia đình hạnh phúc !Con vạcCon cò bợ

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_luyen_tu_va_cau_khoi_3_nhan_hoa_on_tap_cach_da.ppt