Bài giảng Luyện từ và câu lớp 3 - Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu: Ai là gì?
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Những từ nào là từ chỉ sự vật?
A. yêu thương, quý mến, chăm sóc, quan tâm
B. bàn, cặp, cô giáo, hoa hồng, cá heo
C. đọc, tập múa, nghe giảng, vẽ, tập thể dục
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu lớp 3 - Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu: Ai là gì?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NÀM TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÙ ĐỔNGLUYỆN TỪ VÀ CÂULỚP 3/2Rung chuông vàngHãy chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Những từ nào là từ chỉ sự vật? A. yêu thương, quý mến, chăm sóc, quan tâmB. bàn, cặp, cô giáo, hoa hồng, cá heoC. đọc, tập múa, nghe giảng, vẽ, tập thể dụcB. bàn, cặp, cô giáo, hoa hồng, cá heo A. yêu thương, quý mến, chăm sóc, quan tâmB. bàn, cặp, cô giáo, hoa hồng, cá heoRung chuông vàngHãy chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Những từ nào là từ chỉ sự vật? A. yêu thương, quý mến, chăm sóc, quan tâmB. bàn, cặp, cô giáo, hoa hồng, cá heoC. đọc, tập múa, nghe giảng, vẽ, tập thể dụcB. bàn, cặp, cô giáo, hoa hồng, cá heoRung chuông vàngHãy chọn câu trả lời đúng:Câu 2: Câu văn nào có những sự vật được so sánh với nhau:A. Ông trăng tròn như quả bóng.B. Em rất yêu quê hương Việt Nam.C. Chích bông là bạn của nhà nông.A. Ông trăng tròn như quả bóng.Rung chuông vàngHãy viết tiếp những từ ngữ còn thiếu để tạo thành câu có hình ảnh so sánh: Mặt trăng cong cong như ...a. Chỉ trẻ emthiếu niên, b. Chỉ tính nết của trẻ emngoan ngoãn, c. Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ emyêu thương,PHIẾU HỌC TẬP Bài tập 1:Tìm các từ:a, Chỉ trẻ em M: thiếu niênb, Chỉ tính nết của trẻ em. M: ngoan ngoãnc, Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em. M: thương yêu a. Chỉ trẻ emthiếu niên, thiếu nhi, nhi đồng , trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em, bé con, em bé,...b. Chỉ tính nết của trẻ emngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà, chịu khó, siêng năng, ..c. Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ emyêu thương, thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm chút, chăm bẵm, lo lắng, PHIẾU HỌC TẬP Bài 2. Tìm các bộ phận của câu: -Trả lời câu hỏi “ Ai ( cái gì, con gì) ?” -Trả lời câu hỏi “ Là gì?” a) Thiếu nhi là măng non của đất nước. b) Chúng em là học sinh tiểu học. c) Chích bông là bạn của trẻ em.Ai(cái gì, con gì)Là gì?a) b) c) Thiếu nhilà măng non của đất nước.Chúng emlà học sinh tiểu học.Chích bônglà bạn của trẻ em . Bài 3: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm: b) Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc.c) Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu niên Việt Nam. Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc?Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì? a) Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam.Trò chơiHái hoa dân chủCâu 1Câu 3Câu 4 Câu 6Câu 5Câu 2Câu 1. Hãy chọn những từ chỉ trẻ em trong các từ sau: thiếu nhi, thanh niên, trẻ con, công nhân, lũ trẻ, giáo viên. Câu 2. Tìm những từ chỉ tính nết tốt đẹp của thiếu nhi trong các từ sau: ngoan ngoãn, đanh đá, lười biếng, hiền lành, chăm chỉCâu 3. Hãy tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Con gì?” trong câu sau: Con trâu là người bạn thân thiết của nhà nông.Câu 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: En – ri – cô là bạn thân của Cô – rét – ti.Ai là bạn thân của Cô - rét – ti ?Câu 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: Chiếc bút là đồ vật cần thiết của học sinh. Bút chì là gì? Câu 6. Đặt 1 câu theo mẫu câu: Ai là gì? XIN TR¢N TRäNG C¶M ¥N!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_3_tu_ngu_ve_thieu_nhi_on_tap_c.ppt