Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Tuần 14: Ôn về các từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu. Ai thế nào?

Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Tuần 14: Ôn về các từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu. Ai thế nào?

Câu 1 (SGK/Tr.117): 

Tìm các từ chỉ đặc điểm trong các câu sau:

Em vẽ làng xóm

Tre xanh, lúa xanh

Sông máng lượn quanh

Một màu xanh mát

Trời mây bát ngát

Xanh ngắt mùa thu

Định Hải

Các từ chỉ những đặc điểm:

của tre là xanh,

của lúa là xanh,

của sông máng là xanh mát,

của trời mây là bát ngát,

của mùa thu là xanh ngắt.

 

pptx 18 trang thanhloc80 3080
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Tuần 14: Ôn về các từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu. Ai thế nào?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂUTUẦN 14ÔN VỀ CÁC TỪCHỈ ĐẶC ĐIỂM.ÔN TẬP CÂU. AI THẾ NÀO?VKIỂM TRA BÀI CŨTỪ ĐỊA PHƯƠNG DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THANTừ ngữ dùng ở miền BắcTừ ngữ dùng ở miền NamĐiền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:quả bóngtrái banhcon lợncon heocá quảcá lócquả trứng vịthột vịtcốc nướcli nướchoa senbông senTUẦN 14 LUYỆN TỪ VÀ CÂUThứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020ÔN VỀ CÁC TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂMÔN TẬP CÂU. AI THẾ NÀO?Câu 1 (SGK/Tr.117): Tìm các từ chỉ đặc điểm trong các câu sau:Em vẽ làng xómTre xanh, lúa xanhSông máng lượn quanhMột màu xanh mátTrời mây bát ngátXanh ngắt mùa thu Định HảiCác từ chỉ những đặc điểm:của tre là xanh, của lúa là xanh, của sông máng là xanh mát, của trời mây là bát ngát, của mùa thu là xanh ngắt.Câu 2 (SGK/Tr.117): 	Trong những câu thơ sau, các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào?a) Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.HỒ CHÍ MINH Ở đây tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm “trong”.b) Rồi đến chị rất thương Rồi đến em rất thảo Ông hiền như hạt gạo Bà hiền như suối trong. TRÚC THÔNGc) Cam Xã Đoài mọng nước Giọt vàng như mật ong. PHẠM TIẾN DUẬT -Nước Cam Xã Đoài và mật ong được so sánh với nhau về đặc điểm “giọt vàng”.- Ông và hạt gạo được so sánh về đặc điểm “hiền”.- Bà và suối trong được so sánh về đặc điểm “hiền”.Câu 3 (SGK/Tr.117): Tìm bộ phận các câu:-Trả lời câu hỏi "Ai (con gì, cái gì)?"-Trả lời câu hỏi "Thế nào?"Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.Ai (con gì, cái gì)?Thế nào?Anh Kim Đồngrất nhanh trí và dũng cảm.Những hạt sương sớmlong lanh như những bóng đèn pha lê.Chợ hoatrên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.Giải bài tập 1, 2, 3 (trang 71) Vở Bài tập Tiếng Việt 3 (Tập 1).Câu 1 (VBT/Tr.71)	Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau :Em vẽ làng xómTre xanh, lúa xanhSông máng lượn quanhMột dòng xanh mátTrời mây bát ngátXanh ngắt mùa thu.Câu 2 (VBT/Tr.71)a) Gạch dưới tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau :a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa. Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.b. Rồi đến chị rất thương Rồi đến em rất thảo Ông hiền như hạt gạo Bà hiền như suối trong.c. Cam Xã Đoài mọng nước Giọt vàng như mật ong.Câu 2 (VBT/Tr.71)	b) Các sự vật được so sánh với nhau về những điểm nào ? 	Viết nội dung trả lời vào bảng sau :Sự vật AĐặc điểmTừ so sánhSự vật Ba. Tiếng suốitrongnhưtiếng hátb. Ônghiềnnhưhạt gạoBà hiềnnhưsuối trongc. Cam Xã 	Đoàimọng nước nhưmật ongCâu 3 (VBT/Tr.71)	Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai (con gì, cái gì)?”. Gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Thế nào ?”.a) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.b) Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.c) Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.1.Từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu: “Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển” là: 	Bình minh 	thau đồng	đỏ ối	mặt biểnCỦNG CỐ2. Trong câu : Hè về áo đỏ như son Hè đi thay lá xanh non mượt mà. Sự vật trong câu thơ trên được so sánh về đặc điểm nào ?	Hè	đỏ 	sonCỦNG CỐ3. Con hãy tìm bộ phận trả lời câu hỏi cái gì ? trong câu sau : Sen trong hồ đã gần tàn.	Sen	Sen trong hồ	gần tànCỦNG CỐ4. Con hãy tìm bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? trong câu sau : Nắng vàng tươi rực rỡ.	vàng	vàng tươi	 vàng tươi rực rỡCỦNG CỐCHÚC CÁC EMLUÔN HỌC GIỎI, CHĂM, NGOAN.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_3_tuan_14_on_ve_cac_tu_chi_dac_die.pptx