Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Từ ngữ về sáng tạo. Dấu chấm, dấu phẩy, chấm hỏi - GV: Ngô Thị Hiệp

Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Từ ngữ về sáng tạo. Dấu chấm, dấu phẩy, chấm hỏi - GV: Ngô Thị Hiệp

HS 1: Có mấy cách nhân hóa sự vật, đó là những cách nào?

Có 3 cách nhân hóa:

1. Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người.

2. Tả sự vật bằng những từ dùng để tả con người.

3. Nói với sự vật thân mật như nói với con người.

 

ppt 17 trang thanhloc80 5820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Từ ngữ về sáng tạo. Dấu chấm, dấu phẩy, chấm hỏi - GV: Ngô Thị Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn Luyện từ và câu lớp 3 GV :NGÔ THỊ HIỆP TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN TRÚCKhởi động :HS 1: Có mấy cách nhân hóa sự vật, đó là những cách nào? Có 3 cách nhân hóa: 1. Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người.2. Tả sự vật bằng những từ dùng để tả con người.3. Nói với sự vật thân mật như nói với con người.HS 2: Đặt 1 câu có sử dụng phép nhân hóa.HS 3: Đặt 1 câu hỏi theo mẫu Ở đâu ? và trả lời. Luyện từ và câu Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2020Bài 1. Dựa vào các bài tập đọc và chính tả đã học ở tuần 21, 22. em hãy tìm các từ ngữ:Hãy kể tên các bài tập đọc và chính tả tuần 21, 22 đã học (sách giáo khoa / 22 37)a) Chỉ trí thức. b) Chỉ hoạt động của trí thức.- Ông tổ nghề thêu (cả tập đọc và chính tả)- Bàn tay cô giáo (cả tập đọc và chính tả)- Người trí thức yêu nước- Nhà bác học và bà cụ (tập đọc) - Ê-đi-xơn (chính tả)- Cái cầu (tập đọc) Luyện từ và câu Từ ngữ về sáng tạo . Dấu chấm ,dấu phẩy , chấm hỏi .Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2020Bài 1. Dựa vào các bài tập đọc và chính tả đã học ở tuần 21, 22. em hãy tìm các từ ngữ:Chỉ trí thức Chỉ hoạt động trí thứcBác sĩ, dược sĩ, cô giáoThầy giáo, nhà văn Nhà thơNhà bác học, nhà thông tháiNhà nghiên cứuKiến trúc sư, kĩ sư , Tiến sĩChữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh Dạy họcSáng tácNghiên cứu khoa học, phát minhChế tạo máy mócThiết kế nhà cửa, cầu cống Bài 2: Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau ? a) Ở nhà em thường giúp bà xâu kim.b) Trong lớp Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng.c) Hai bên bờ sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.d) Trên cánh rừng mới trồng chim chóc lại bay về ríu rít.,,,, Dấu phẩy đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm.Bài 3. Bạn Hoa tập điền dấu câu vào ô trống trong truyện vui dưới đây. Chẳng hiểu vì sao bạn ấy điền toàn dấu chấm. Theo em, dấu chấm nào dùng đúng, dấu chấm nào dùng sai ? Hãy sửa lại những chỗ sai. Điện Anh ơi . người ta làm ra điện để làm gì . Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến . ?,. (Tính hài hước của truyện là ở câu trả lời của người anh. Loài người làm ra điện trước, sau mới phát minh ra vô tuyến. Phải có điện thì vô tuyến mới hoạt động. Nhưng anh lại nói nhầm: Không có điện thì anh em mình phải “thắp đèn dầu để xem vô tuyến”. Không có điện thì làm gì có vô tuyến!) Truyện này gây cười ở chỗ nào ? DẶN DÒ . Xem trước bài Nhân hóa – Ôn tập cách đặt câu và trả lời câu hỏi : Như thế nào?Chào tạm biệt quý thầy cô

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_3_tu_ngu_ve_sang_tao_dau_cham_dau.ppt