Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Mở rộng vốn từ: Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Hằng
* Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?”
a) Bạn Lan rất thông minh.
b) Những hạt sương long lanh như những bóng đèn pha lê.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Mở rộng vốn từ: Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh.Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh HằngKIỂM TRA BÀI CŨ Bạn Lan rất thông minh.b) Những hạt sương long lanh như những bóng đèn pha lê.* Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?” Mở rộng vốn từ: Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh.* Bài 1: Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. 1. Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? - Dân tộc thiểu số là những dân tộc có ít người. 2. Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta? - Người dân tộc thiểu số thường sinh sống ở các vùng núi cao.Làng, bản của đồng bào dân tộc thiểu sốMột số dân tộc thiểu số ở nước taMiền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc TàyNùngDaoHmôngMườngTháiGiáyTà ôiHoaMột số dân tộc thiểu số ở nước taMiền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi Miền Trung: Vân Kiều, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng Các dân tộc thiểu số ở miền Trung Vân KiềuCơ-hoKhơ-múÊ-đêGia-raiBa-naChămXơ-đăngMột số dân tộc thiểu số ở nước taMiền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi Miền Trung: Vân Kiều, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng Miền Nam: Khơ-me, Hoa, Xtiêng Các dân tộc thiểu số ở miền Nam Khơ-meChơ-roHoaXtiêngChâu MạBố Y54 dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam.a/ Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng .b/Những ngày lễ hội , đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên................ múa hát.c/ Để tránh thú dữ , nhiều dân tộc miền núi thường làm để ở.d/ Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc ..bậc thang.nhà rôngnhà sànChăm.Bài tập 2: Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc điền vào chỗ trống.(nhà rông,nhà sàn, Chăm, bậc thang)Ruộng bậc thangNhà sànNhà rông Kể tên những hoạt động, lễ hội của các dân tộc mà em biết. Nhảy sạpLễ hội cồng chiêngNhảy múa bên bếp lửaDân tộc Chăm Bài tập 3: Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi nói những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh: Ông trăng tròn như quả bóng.Quả bóng tròn như mặt trăng.Nụ cười của bé tươi như hoa. Bông hoa tươi như nụ cười của bé.Đèn điện sáng như sao.Những ngôi sao sáng như ngọn đèn.Bản đồ Việt Nam cong cong như hình chữ S. Chữ S cong cong như bản đồ Việt Nam.* Bài tập 4 : Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống:Công cha nghĩa mẹ được so sánh như ....................., như .........................................Trời mưa, đường đất sét trơn như ............c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như ......núi Thái Sơn nước trong nguồn chảy ra. bôi mỡ núi Núi Thái SơnNước trong nguồn chảy raĐường trơn như bôi mỡTòa nhà cao như núiCHÀO CÁC EM!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_3_mo_rong_von_tu_cac_dan_toc_luyen.ppt