Bài giảng Chính tả Khối 3 - Tuần 4: Nghe viết: Người mẹ - Năm học 2020-2021
Bài 1
a) Điền r hoặc d vào chỗ trống và giải câu đố :
Hòn gì bằng đất nặn
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.
Khi ra đỏ hây hây
Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
b) Giải câu đố
Trắng phau cày thửa ruộng đen
Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng.
2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ.
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng gi, d hoặc r, có nghĩa như sau:
- Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ :
- Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu :
Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò
chơi:
b)Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau :
- Chỉ cơ thể của người :
- Cùng nghĩa với nghe lời:
- Dụng cụ đo khối lượng :
Bà mẹ làm gì để giành lại đứa con
- Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn và hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con đã mất.
NGƯỜI MẸChính tảNgười mẹChính tả (nghe – viết)Thứ .. ngày . tháng 10 năm 2020Người mẹChính tảThứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020 Một người mẹ có con bị Thần Chết bắt đi. Nhờ Thần Đêm Tối chỉ đường, bà vượt qua bao nhiêu khó khăn, hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con đã mất. Thấy bà mẹ, Thần Chết vô cùng ngạc nhiên. Thần không hiểu rằng: vì con, người mẹ có thể làm được tất cả.* Thần chế ngạc nhiên điều gì?* Bà mẹ làm gì để giành lại đứa con?- Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn và hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con đã mất.- Thần Chết ngạc nhiên vì người mẹ có thể làm tất cả vì con.* Đoạn văn có mấy câu?* Trong đoạn văn có những từ nào phải viết hoa? Vì sao?* Trong đoạn văn có những dấu câu nào được sử dụng?* Viết từ khó- chỉ đường- hi sinh- giành lạiVIẾT CHÍNH TẢ- Mẹ dỗ dành em bé.dỗ dành ru concái giỏ giương cungvầng trăngân cầncái cân múa lânĐặt câu với từ tìm được:Điền d / r / ân / ângLµ hßn g¹ch a) Điền r hoặc d vào chỗ trống và giải câu đố :Hòn gì bằng đất nặn ......aXếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.Khi ra ......a đỏ hây hâyThân hình vuông vắn đem xây cửa nhà. Là ..........Bài 1b) Giải câu đố .Trắng phau cày thửa ruộng đenBao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng. Là ..........2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ.a) Chứa tiếng bắt đầu bằng gi, d hoặc r, có nghĩa như sau:- Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ :.........- Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu :.....................Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi: ..................b)Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau :- Chỉ cơ thể của người : ..............- Cùng nghĩa với nghe lời: .............. - Dụng cụ đo khối lượng : ..............rudịu dàngcái cânthân thểvâng lờigiải thưởng
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_chinh_ta_khoi_3_tuan_4_nghe_viet_nguoi_me_nam_hoc.ppt