40 câu trắc nghiệm Toán Module 2
Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất
A.Phương pháp dạy học môn toán góp phần hình thành và phát triển các phẩm
chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, trách nhiệm với những biểu hiện cụ thể.
B.Phương pháp dạy học môn toán góp phần hình thành và phát triển các phẩm
chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực với những biểu hiện cụ thể.
C.Phương pháp dạy học môn toán góp phần hình thành và phát triển các phẩm
chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực với những biểu hiện cụ thể như
tính kỉ luật, kiên trì, hứng thú và niềm tin trong học tập.
D.Phương pháp dạy học môn toán góp phần hình thành và phát triển các phẩm
chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm với những biểu
hiện cụ thể như tính kỉ luật, kiên trì, chủ động, linh hoạt, độc lập, hứng thú và niềm
tin trong học tập.
Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất
PPDH Toán góp phần hình thành và phát triển năng lực chung và năng lực đặc thù.
A.Đúng
B. Sai
40 CÂU TRẮC NGHIỆM TOÁN MODULE 2 Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất Chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất A.Phương pháp dạy học môn toán góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, trách nhiệm với những biểu hiện cụ thể. B.Phương pháp dạy học môn toán góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực với những biểu hiện cụ thể. C.Phương pháp dạy học môn toán góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực với những biểu hiện cụ thể như tính kỉ luật, kiên trì, hứng thú và niềm tin trong học tập. D.Phương pháp dạy học môn toán góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm với những biểu hiện cụ thể như tính kỉ luật, kiên trì, chủ động, linh hoạt, độc lập, hứng thú và niềm tin trong học tập. Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất PPDH Toán góp phần hình thành và phát triển năng lực chung và năng lực đặc thù. A.Đúng B. Sai Câu 3. Chọn đáp án đúng nhất Môn toán có nhiều cơ hội để phát triển năng lực tính toán thông qua việc cung cấp kiến thức, rèn luyện kĩ năng tính toán ước lượng và hình thành phát triển các thành tố cốt lõi của năng lực toán học. A.Đúng B. Sai Câu 4. Chọn đáp án đúng nhất Định hướng chung trong dạy học phát triển năng lực toán học cho học sinh trong chương trình môn toán 2018 là: A.Năng lực được hình thành và phát triển thông qua hoạt động học tập và trải nghiệm cá nhân. B.Tăng cường tính ứng dụng, gắn kết giữa nội dung môn toán với đời sống thực tế. C.Việc rèn luyện phương pháp học tập có ý nghĩa quan trọng. D. Tăng cường kĩ năng tính toán nâng cao. Câu 5. Chọn đáp án đúng nhất Tổ chức tiến trình quá trình học tập độc lập trong mô hình dạy học theo định hướng phát triển năng lực là 2 A.Mỗi chủ đề được mô tả thành một chuỗi các học vấn cốt lõi, được sắp xếp phù hợp với tiến trình nhận thức của học sinh và logic toán học. B.Mỗi hoạt động học tập được hình thnahf từ các thao tác. C.Tổ chức cho học sinh thực hiện có kết quả từng hoạt động học tập dựa trên các thao tác. D. Tổ chức dạy học theo nhóm Câu 6. Chọn đáp án đúng nhất Yêu cầu của phương pháp dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh là: A.Lấy người học làm trung tâm tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, chú ý dạy học phân hóa. B. Lấy người học làm trung tâm tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, học sinh được làm nhiều bài tập và trải nghiệm thực tế. C.Tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, chú ý dạy học phân hóa. D. Lấy người học làm trung tâm, chú ý dạy học phân hóa. Câu 7. Chọn đáp án đúng nhất Chọn phát biểu không là đặc điểm cơ bản của dạy học phát triển năng lực, phẩm chất môn toán là A.Nhấn mạnh đến kết quả đầu ra dựa trên những gì học sinh làm được (có tính đến khả năng thực tế của học sinh). Khuyến khích học sinh tìm tòi, khám phá tri thức toán học và vận dụng vào thực tiễn đích cuối cùng cần đạt là phải hình thành được năng lực học tập môn toán của học sinh. B.Nhấn mạnh đến cách học, yếu tố tự học của người học. Giáo viên là người hướng dẫn thiết kế còn học sinh phải tự xây dựng kiến thức và hiểu biết toán học của riêng mình. C. Tập trung vào sự đánh giá năng lực học tập môn toán của người học bằng nhiều hình thức: tự đánh giá, đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì, đánh giá thông qua sản phẩm của học sinh Tăng cường quan sát, nhận xét cụ thể bằng lời, động viên, giúp học sinh tự tin, hứng thú, tiến bộ trong học tập môn toán. D. Xây dựng môi trường dạy học tương tác tích cực. Phối hợp các hoạt động tương tác của học sinh giữa các cá nhân, cặp đôi, nhóm hoặc hoạt động cùng cả lớp và hoạt động tương tác giữa giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học môn toán. Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất Một trong những yêu cầu của dạy học phát triển năng lực, phẩm chất môn Toán là: A. Chọn lựa và tổ chức nội dung dạy học không chỉ dựa vào tính hệ thống, logic của khoa học toán học mà ưu tiên những nội dung phù hợp trình độ nhận thức 3 của học sinh tiểu học thiết thực với đời sống thực tế hoặc có tính tích hợp, liên môn góp phần giúp học sinh hình thành, rèn luyện và làm chủ các kỹ năng sống. B.Xây dựng môi trường dạy học tương tác tích cực. Phối hợp các hoạt động tương tác của học sinh giữa các cá nhân, cặp đôi, nhóm hoặc hoạt động cùng cả lớp và hoạt động tương tác giữa giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học môn toán. C.Nhấn mạnh đến kết quả đầu ra dựa trên những gì học sinh làm được (có tính đến khả năng thực tế của học sinh). Khuyến khích học sinh tìm tòi, khám phá tri thức toán học và vận dụng vào thực tiễn. Đích cuối cùng cần đạt là phải hình thành được năng lực học tập môn toán của học sinh. D.Khuyến khích việc ứng dụng công nghệ, thiết bị dạy học môn toán (đặc biệt là ứng dụng công nghệ và thiết bị dạy học hiện đại) nhằm tối ưu hóa việc phát huy năng lực của người học. Câu 9. Chọn đáp án đúng nhất Chọn các đáp án là năng lực thành tố của năng lực toán học A. Năng lực tư duy và lập luận toán học. B. Năng lực giao tiếp và hợp tác. C. Năng lực giải quyết vấn đề toán học. D. Năng lực mô hình hóa toán học. E. Năng lực tự chủ và tự học. G. Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. H. Năng lực giao tiếp toán học. Câu 10. Chọn đáp án đúng nhất Một trong những yêu cầu cần đạt của năng lực giải quyết vấn đề ở cấp tiểu học là: A.Phát hiện được vấn đề cần giải quyết. B. Nhận biết được vấn đề cần giải quyết. C. Xác đinh được tình huống có vấn đề: thu thập, sắp xếp, giải thích và đánh giá được độ tin cậy của thông tin, chia sẻ sự am hiểu vấn đề với người khác. D.Giải quyết được những bài toán xuất hiện từ sự lựa chọn trên, Câu 11. Chọn đáp án đúng nhất Yêu cầu cần đạt của năng lực mô hình hoá toán học của HS cấp Tiểu học là: A.Thiết lập được mô hình toán học để mô tả tình huống đặt ra trong một số bài toán thực tiễn. B. Sử dụng được các mô hình toán học để mô tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán thực tiễn không quá phức tạp. 4 C. Lựa chọn được các phép toán, công thức số học, sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ để trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng của tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn đơn giản. D.Xác định được mô hình toán học (gồm công thức, phương trình, bảng biểu, đồ thị, ) cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn. Câu 12. Chọn đáp án đúng nhất Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc: A.Nêu và trả lời dược câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề. Bước đầu chỉ ra được chứng cứ và lập luận có cơ sở. có lí lẽ trước khi kết luận. B. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. C. Thực hiện và trình bày được cách thức giải quyết vấn đề ở mức độ đơn giản. D. Làm quen với máy tính cầm tay, phương tiện công nghệ thông tin hỗtrợ học tập. Câu 13. Chọn đáp án đúng nhất Những năng lực nào sau đây không phải là năng lực thành tố của năng lực toán học: A.Năng lực mô hình hóa toán học. B.Năng lực giao tiếp và hợp tác. C.Năng lực giao tiếp toán học D.Năng lực tự chủ và tự học. Câu 14. Chọn đáp án đúng nhất Môn Toán góp phần hình thành phát triển năng lực tự chủ và tự học thông qua: A.Rèn luyện cho người học biết cách lựa chọn mục tiêu, lập được kế hoạch học tập, hình thành cách tự học. B.Nghe hiểu, đọc hiểu, ghi chép diễn tả được các thông tin toán học cần thiết trong văn bản toán học. C. Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để trao đổi, trình bày được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác, đồng thời thể hiện sự tự tin, tôn trọng người đối thoại khi mô tả, giải thích các nội dung, ý tưởng toán học. D. Việc giúp học sinh nhận biết được tình huống có vấn đề; chia sẻ sự am hiểu vấn đề với người khác; biết đề xuất, lựa chọn được cách thức, quy trình giải quyết vấn đề và biết trình bày giải pháp cho vấn đề; biết đánh giá giải pháp đã thực hiện và khái quát hóa cho vấn đề tương tự. Câu 15. Chọn đáp án đúng nhất Chương trình GDPT môn Toán 2018 cấp tiểu học gồm các mạch kiến thức sau: 5 A. Số và phép tính; Hình học và Đo lường; Hoạt động thực hành và trải nghiệm. B. Số Đại số và một số yếu tố Giải tích; Hình học và Đo lường; Thống kê và Xác suất. C. Số và phép tính; Hình học và Đo lường; Một số yếu tố thống kê và Xác suất. D. Số học; Đại lượng và Đo đại lượng; Yếu tố hình học; Giải toán có lời văn. Câu 16. Chọn đáp án đúng nhất Chọn đáp án đúng A. Mục tiêu dạy học theo phát triển năng lực phải làm rõ được hai yếu tố cơ bản là quá trình và kết quả. B. Mục tiêu dạy học theo phát triển năng lực phải làm rõ được hai yếu tố cơ bản là quá trình và nội dung. C. Mục tiêu dạy học theo phát triển năng lực phải làm rõ được hai yếu tố cơ bản là nội dung và kết quả. D. Mục tiêu dạy học theo phát triển năng lực phải làm rõ được hai yếu tố cơ bản là nội dung và phương pháp. Câu 17. Chọn đáp án đúng nhất Phát biểu nào sau đây không phải là quan điểm cần quán triệt khi lựa chọn phương pháp dạy học phát triển năng lực học sinh: A.Coi trọng việc phát triển tư duy cho học sinh. B.Thiết kế và tổ chức một chuỗi các hoạt động học tập cho học sinh. C.Chú trọng đến dạy học sinh cách học và phát hiện khả năng tự học của học sinh. D. Căn cứ vào mục tiêu bài học đã xác đinh; nội dung bài học đã dự kiến. Câu 18. Chọn đáp án đúng nhất “ là những hoạt động của học sinh, dưới sự tổ chức và hướng dẫn của giáo viên, huy động đồng thời kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập” A. Dạy học hợp tác B. Dạy học kiến tạo C. Dạy học tích hợp D. Dạy học dự án. Câu 19. Chọn đáp án đúng nhất là kĩ thuật dạy học liên hệ giữa kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học, các kiến thức HS muốn biết và các kiến thức đã học được sau bài học. 6 A.Thảo luận nhóm B.Khăn trải bàn C. Sơ đồ tư duy D. KWL Câu 20. Chọn đáp án đúng nhất Sơ đồ tư duy là: A.Một công cụ thính giác để tổ chức thông tin. B.Một công cụ trực quan để tổ chức các ý tưởng và khái niệm C.Một phương pháp giảng dạy D. Một phương pháp đánh giá việc học tập của học sinh. Câu 21. Chọn đáp án đúng nhất “ hướng tới việc học sinh được thực hành, được khám phá và thử nghiệm trong quá trình học tập” A.Sơ đồ tư duy B. Lớp học đảo ngược C. Kỹ thuật mảnh ghép D. Dạy học theo trạm. Câu 22. Chọn đáp án đúng nhất Kỹ thuật khăn trải bàn đòi hỏi các nhóm nhỏ học sinh ghi lại và chia sẻ ý kiến của mình về một chủ đề, phân tích các ý tưởng và ghi lại các ý tưởng mà tất cả các em đều nhất trí A.Đúng B. Sai Câu 23. Chọn đáp án đúng nhất Thiết bị dạy học có những chức năng sau: A.Chức năng thông tin, chức năng phản ánh, chức năng dự báo, chức năng chẩn đoán. B.Chức năng thông tin, chức năng phản ánh, chức năng giáo dục, chức năng phục vụ. C.Chức năng thông tin, chức năng phản ánh, chức năng giáo dục, chức năng chẩn đoán. D.Chức năng thông tin, chức năng phản ánh, chức năng phục vụ, chức năng dự báo. Câu 24. Chọn đáp án đúng nhất 7 Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của thiết bị dạy học đối với phương pháp dạy học A.Thiết bị dạy học đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu cho từng đơn vị kiến thức, mục tiêu của từng bài học vì vậy nó có vai trò đảm bảo cho việc thực hiện có hiệu quả cao nhất các yêu cầu của chương trình và nội dung sách giáo khoa. B.Thiết bị dạy học góp phần nâng cao tính trực quan của quá trình dạy học giúp học sinh nhận ra những sự việc, hiện tượng, khái niệm một cách cụ thể hơn, dễ dàng hơn. Thiết bị dạy học cũng là nguồn tri thức với tư cách là phương tiện chứa đựng và chuyển tải thông tin đến người học. C. Thiết bị dạy học hướng dẫn những nhận thức của học sinh: thông qua các thí nghiệm, thực hành, thông qua việc kết hợp đặt các câu hỏi gợi mở để giúp học sinh phát triển tư duy. D.Thông qua quá trình làm việc với thiết bị dạy học, học sinh sẽ được sử dụng các thiết bị dạy học, tiến hành các thí nghiệm, thực hành thu thập các dữ liệu quan sát hiện tượng, phân tích kết quả, rút ra kết luận, phát triển khả năng phân tích, tổng hợp, từ đó nâng cao khả năng hiểu kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hành cho học sinh. Câu 25. Chọn đáp án đúng nhất Các hình thức đánh giá kết quả giáo dục Toán học gồm: A.Đánh giá đồng đẳng, Đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng, Đánh giá của giáo viên. B.Tự đánh giá, Đánh giá đồng đẳng, Đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng, Đánh giá của giáo viên. C. Tự đánh giá, Đánh giá đồng đẳng, Đánh giá của giáo viên. Câu 26. Chọn đáp án đúng nhất Nội dung đánh giá kết quả giáo dục Toán học tập trung vào: A.Đánh giá mức độ nhận thức về các nội dung đã được đề cập trong các chủ đề học tập, động cơ, tinh thần, thái độ, ý thức trách nhiệm, tính tích cực của học sinh khi tham gia học tập. B.Đánh giá các kỹ năng của học sinh trong việc thực hiện giải các bài tập toán. C.Đánh giá đóng góp của học sinh vào thành tích chung của tập thể và thực hiện có kết quả hoạt động chung của tập thể. D.Đánh giá tốc độ học sinh giải bài tập. Câu 27. Chọn đáp án đúng nhất Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về nguyên tắc, tiêu chuẩn lựa chọn nội dung học tập cốt lõi của môn Toán A.Khả năng của học sinh khi thực hiện các hoạt động học tập để đạt được mục tiêu của bài học. 8 B.Tính chất của môn học, nội dung chương trình của bài học và khả năng của bài học trong việc phát triển năng lực cho học sinh, C. Xác định nội dung tối thiểu bắt buộc (hạt nhân học vấn toán học phổ thông) và đường phát triển của các mạch và các chủ đề nội dung then chốt, sao cho tạo được cơ hội để học sinh hình thành phát triển các phẩm chất, năng lực toán học cần đạt. D.Dạy học phát triển năng lực gồm quá trình học sinh tự chiếm lĩnh, hình thành, phát triển kiến thức, kỹ năng và những kết quả đó. Câu 28. Chọn đáp án đúng nhất Phát biểu nào sau đây là định hướng xác định nội dung môn Toán: A.Nội dung dạy học môn toán phải đi từ cụ thể đến trừu tượng, từ dễ đến khó. Không chỉ coi trọng tính logic của toán học như một khoa học suy diễn, mà cần chú ý cách tiếp cận dựa trên vốn kinh nghiệm và sự trải nghiệm của học sinh. B.Tổ chức theo hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. Căn cứ dự kiến thời lượng nhà trường có thể cụ thể hóa thông qua một kế hoạch giáo dục nhằm định hướng tổ chức nội dung dạy học ở nhà trường phổ thông. C.Tập trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại; phù hợp với đặc điểm tâm lí lứa tuổi của học sinh các cấp học. D.Nội dung bài học được cụ thể hóa từ nội dung của chương trình. Câu 29. Chọn đáp án đúng nhất Phát biểu nào sau đây là một trong những quan điểm cần quán triệt khi lựa chọn PPDH phát triển năng lực học sinh: A.Căn cứ vào nội dung bài học đã dự kiến. B.Thiết kế và tổ chức một chuỗi các hoạt động học tập cho học sinh. C.Thiết kế hệ thống câu hỏi và gợi ý cho học sinh trả lời. D.Căn cứ vào mục tiêu bài học đã xác định. Câu 30. Chọn đáp án đúng nhất Nội dung bài học là sự cụ thể hoá nội dung chương trình môn học mà chương trình môn học có tính pháp lí nên giáo viên cần bám sát nội dung chương trình, không dạy cho học sinh những nội dung ngoài chương trình quy định. A. Đúng B. Sai Câu 31. Chọn đáp án đúng nhất Tăng cường nội dung thực hành, nhất là qua hoạt động ứng dụng tạo cho học sinh có thêm hứng thú học tập qua đó góp phần phát triển năng lực thực tiễn A. Đúng 9 B. Sai Câu 32. Chọn đáp án đúng nhất Nội dung phải phù hợp và phục vụ cho việc giúp học sinh đạt được mục tiêu của bài A. Đúng B. Sai Câu 33. Chọn đáp án đúng nhất Cấu trúc của bài học theo tiếp cận năng lực là: A.Trải nghiệm, phân tích, luyện tập, thực hành. B. Trải nghiệm, phân tích khám phá rút ra nội dung bài học, thực hành luyện tập. C. Trải nghiệm, phân tích khám phá rút ra nội dung bài học, thực hành luyện tập, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn. D. Trải nghiệm, phân tích khám phá rút ra nội dung bài học, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn. Câu 34. Chọn đáp án đúng nhất Phát biểu nào sau đây là đúng: A.Quy trình thiết kế kế hoạch bài học môn toán theo phát triển năng lực học sinh trong tài liệu là: Nghiên cứu bài học – Xác định mục tiêu – Phân tích nội dung – Thiết kế kế hoạch bài học. B.Quy trình thiết kế kế hoạch bài học môn toán theo phát triển năng lực học sinh trong tài liệu là: Nghiên cứu bài học – Thiết kế các hoạt động học tập –Thiết kế kế hoạch bài học. C.Quy trình thiết kế kế hoạch bài học môn toán theo phát triển năng lực học sinh trong tài liệu là: Nghiên cứu bài học Xác định mục tiêu – Phân tích nội dung – Thiết kế kế hoạch bài học. D.Quy trình thiết kế kế hoạch bài học môn toán theo phát triển năng lực học sinh trong tài liệu là: Nghiên cứu bài học – Phân tích nội dung – Thiết kế kế hoạch bài học – Vận dụng. Câu 35. Chọn đáp án đúng nhất Chọn phát biểu không là đặc điểm của dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề A.Nội dung học vấn được tổ chức thành các tình huống dạy học. B.Học sinh được đặt vào tình huống gợi vấn đề chứ không phải là thông bao tri thức dưới dạng sẵn có. C.Học sinh được học bản thân việc học D.Định hướng hành động cho người học. 10 Câu 36. Chọn các đáp án đúng nhất Chọn đáp án là hoạt động thực hành và trải nghiệm toán học ở tiểu học: A.Hoạt động ứng dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. B.Hoạt động ngoại khóa toán học. C.Hoạt động tham gia câu lạc bộ ngoại ngữ. D. Hoạt động giao lưu học sinh có năng khiếu toán. E. Hoạt động giao lưu văn nghệ, thể thao. Câu 37. Chọn các đáp án đúng nhất Khi thiết kế và tổ chức một bài học thì giáo viên cần lựa chọn và vận dụng phương pháp trên cơ sở: A.Căn cứ vào mục tiêu bài học đã xác định B.Căn cứ vào sách giáo khoa C. Căn cứ vào nội dung bài học đã dự kiến D.Căn cứ vào khả năng trình độ nhận thức của học sinh. E.Căn cứ vào cơ sở vật chất, điều kiện thực tiễn của địa phương. Câu 38. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng: Nối cột A với cột B để được phát biểu đúng: 11 A B 1. a. 2.Tăng cường nội dung thực hành, nhất là qua hoạt động ứng dụng. b.là sự cụ thể hóa nội dung chương trình môn học mà chương trình môn học có tính pháp lí nên giáo viên cần bám sát nội dung chương trình, không dạy cho học sinh những nội dung ngoài chương trình quy định. 3.Nội dung phải phù hợp và phục vụ cho việc giúp học sinh. c.được học sinh tiến hành chủ yếu vào thời gian ngoài giờ lên lớp ở gia đình, tại cộng đồng dân cư. 4.Nội dung không phù hợp với mục tiêu. d.thì năng lực tương ứng cần phát triển cho học sinh không đạt được. 5.Kiến thực thực tiễn sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn bản chất của tri thức khoa học. e.đạt mục tiêu của bài. Câu 39. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng: Nối cột A với cột B để được phát biểu đúng: A B 1.Dạy học hợp tác giúp mỗi thành viên trong nhóm a.cùng làm việc với nhau, hướng tới một mục đích học tập chung, một nhiệm vụ chung cần giải quyết. 2.Dạy học hợp tác đòi hỏi mỗi thành viên b.cho việc phát triển kỹ năng giao tiếp và khả năng hợp tác. 3.Dạy học hợp tác tạo điều kiện tốt c.đều phải có ý thức trách nhiệm, tính tổ chức và tự giác cao. 12 Câu 40. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng: Nối cột A với cột B để được phát biểu đúng: A B 1.Tích hợp theo chiều ngang a.là phương án, trong đó nhiều môn học liên quan được kết lại thành một môn học mới với hệ thống những chủ đề nhất định xuyên suốt qua nhiều cấp học. 2. Tích hợp theo chiều dọc b.là tích hợp các mảng kiến thức, kỹ năng trong môn học theo nguyên tắc đồng quy: tích hợp các kiến thức, kỹ năng thuộc mạch kiến thức này với kiến thức, kỹ năng thuộc mạch kiến thức khác. 3.Nội dung phải phù hợp và phục vụ cho việc giúp học sinh. c.là tích hợp một đơn vị kiến thức, kĩ năng mới, với những kiến thức, kỹ năng trước đó theo nguyên tắc đồng tâm (còn gọi là vòng tròn xoáy tròn ốc).
Tài liệu đính kèm:
- 40_cau_trac_nghiem_toan_module_2.pdf